Quy định tiêu chí xác định doanh nghiệp công nghệ cao
22-3-2021
Quy định tiêu chí xác định doanh nghiệp công nghệ cao
Quy định tiêu chí xác định doanh nghiệp công nghệ cao
<p style="text-align: justify;"><strong><em>Ng&agrave;y 16/3/2021, Thủ tướng Ch&iacute;nh phủ ban h&agrave;nh Quyết định số 10/2021/QĐ-TTg quy định ti&ecirc;u ch&iacute; x&aacute;c định doanh nghiệp c&ocirc;ng nghệ cao</em></strong></p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">Theo đ&oacute;, Doanh nghiệp c&ocirc;ng nghệ cao phải đ&aacute;p ứng c&aacute;c ti&ecirc;u ch&iacute; quy định tại&nbsp;điểm a v&agrave; b khoản 1 Điều 18 của Luật C&ocirc;ng nghệ cao số 21/2008/QH12&nbsp;được sửa đổi, bổ sung tại&nbsp;Điều 75 của Luật Đầu tư số 67/2014/QH13&nbsp;v&agrave;&nbsp;khoản 3 Điều 76 của Luật Đầu tư số 61/2020/QH14, đồng thời đ&aacute;p ứng c&aacute;c ti&ecirc;u ch&iacute; sau:</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">1. Doanh thu từ sản phẩm c&ocirc;ng nghệ cao phải đạt &iacute;t nhất 70% trong tổng doanh thu thuần hằng năm của doanh nghiệp.</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">2. Tỷ lệ tổng chi cho hoạt động nghi&ecirc;n cứu v&agrave; ph&aacute;t triển của doanh nghiệp (bao gồm khấu hao đầu tư cơ sở hạ tầng, t&agrave;i sản cố&nbsp;định, chi thường xuy&ecirc;n h&agrave;ng năm cho hoạt động nghi&ecirc;n cứu v&agrave; ph&aacute;t triển; chi hoạt động đ&agrave;o tạo, hỗ&nbsp;trợ đ&agrave;o tạo cho lao động nghi&ecirc;n cứu v&agrave; ph&aacute;t triển của doanh nghiệp, c&aacute;c tổ chức khoa học v&agrave; c&ocirc;ng nghệ, cơ sở đ&agrave;o tạo tại Việt Nam; ph&iacute; bản quyền, chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng đối tượng sở hữu c&ocirc;ng nghiệp phục vụ hoạt động nghi&ecirc;n cứu v&agrave; ph&aacute;t triển; ph&iacute; đăng k&yacute; c&ocirc;ng nhận hoặc bảo hộ s&aacute;ng chế, giải ph&aacute;p hữu &iacute;ch tại Việt Nam) tr&ecirc;n gi&aacute; trị của tổng doanh thu thuần trừ đi gi&aacute; trị đầu v&agrave;o (bao gồm gi&aacute; trị nguy&ecirc;n vật liệu, linh kiện phục vụ sản xuất nhập khẩu v&agrave; mua nội địa) hằng năm:</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">a) Đối với doanh nghiệp c&oacute; tổng nguồn vốn từ 6.000 tỷ đồng v&agrave; tổng số&nbsp;lao động từ 3.000 người trở l&ecirc;n phải đạt &iacute;t nhất 0,5%;</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">b) Đối với doanh nghiệp kh&ocirc;ng thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều n&agrave;y, c&oacute; tổng nguồn vốn từ 100 tỷ đồng v&agrave; tổng số lao động từ 200 người trở l&ecirc;n phải đạt &iacute;t nhất 1%;</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">c) Đối với doanh nghiệp kh&ocirc;ng thuộc trường hợp quy định tại điểm a v&agrave; điểm b khoản 2 Điều n&agrave;y phải đạt &iacute;t nhất 2%.</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">3. Tỷ lệ lao động trực tiếp thực hiện nghi&ecirc;n cứu v&agrave; ph&aacute;t triển c&oacute; tr&igrave;nh độ chuy&ecirc;n m&ocirc;n từ cao đẳng trở l&ecirc;n của&nbsp;doanh&nbsp;nghiệp (l&agrave;&nbsp;số lao động đ&atilde; k&yacute; hợp đồng lao động c&oacute; thời hạn từ 01&nbsp;năm trở l&ecirc;n hoặc hợp đồng kh&ocirc;ng x&aacute;c định thời hạn, trong đ&oacute; lao động c&oacute; tr&igrave;nh độ cao đẳng kh&ocirc;ng vượt qu&aacute; 30%) tr&ecirc;n tổng số lao động:</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">a) Đối với doanh nghiệp c&oacute; tổng nguồn vốn từ 6.000 tỷ đồng v&agrave; tổng số lao động từ 3.000 người trở l&ecirc;n phải đạt &iacute;t nhất 1%;</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">b) Đối với doanh nghiệp kh&ocirc;ng thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 3 Điều n&agrave;y, c&oacute; tổng nguồn vốn từ 100 tỷ đồng v&agrave; tổng số lao động từ 200 người trở&nbsp;l&ecirc;n phải đạt &iacute;t nhất 2,5%;</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">c) Đối với doanh nghiệp kh&ocirc;ng thuộc trường hợp quy định tại điểm a v&agrave; điểm b khoản 3 Điều n&agrave;y phải đạt &iacute;t nhất 5%.</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">Trường hợp Doanh nghiệp đ&atilde; nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp c&ocirc;ng nghệ cao trước thời điểm Quyết định n&agrave;y c&oacute; hiệu lực thi h&agrave;nh m&agrave; chưa được cấp th&igrave; thực hiện theo ti&ecirc;u ch&iacute; quy định tại Quyết định n&agrave;y.</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">Quyết định n&agrave;y c&oacute; hiệu lực từ ng&agrave;y 30/4/2021 v&agrave; thay thế Quyết định số&nbsp;<a title="Quyết định 19/2015/QĐ-TTg" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/doanh-nghiep/quyet-dinh-19-2015-qd-ttg-quy-dinh-tieu-chi-xac-dinh-doanh-nghiep-cong-nghe-cao-278020.aspx" target="_blank">19/2015/QĐ-TTg</a>&nbsp;ng&agrave;y 15/6/2015 của Thủ tướng Ch&iacute;nh phủ quy định ti&ecirc;u ch&iacute; x&aacute;c định doanh nghiệp c&ocirc;ng nghệ cao./.</p> <p style="text-align: right;">hbnguyet</p>
  
Số lượt xem:1470