Kết quả thực hiện Chương trình Quốc gia “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020” trên địa bàn tỉnh Kon Tum
30-9-2020
Thực hiện Quyết định 712/QĐ-TTg ngày 21/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Quốc gia “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020”, Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Kon Tum (Sở KH&CN) tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh (UBND tỉnh) ban hành Quyết định số 398/QĐ-UBND ngày 5/6/2013 của UBND tỉnh Kon Tum phê duyệt Dự án "Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp vừa và nhỏ tỉnh Kon Tum giai đoạn 2013-2016, định hướng đến năm 2020” (Quyết định số 398); Kế hoạch số 1326/KH-UBND ngày 22/5/2019 của UBND tỉnh Kon Tum về thực hiện Dự án "Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp vừa và nhỏ tỉnh Kon Tum" giai đoạn 2017-2020 (Kế hoạch số 1326).
Kết quả thực hiện Chương trình Quốc gia “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020” trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Kết quả thực hiện Chương trình Quốc gia “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020” trên địa bàn tỉnh Kon Tum
<p style="text-align: justify;"><em>Thực hiện Quyết định 712/QĐ-TTg ng&agrave;y 21/5/2010 của Thủ tướng Ch&iacute;nh phủ ph&ecirc; duyệt Chương tr&igrave;nh Quốc gia &ldquo;N&acirc;ng cao năng suất v&agrave; chất lượng sản phẩm, h&agrave;ng h&oacute;a của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020&rdquo;, Sở Khoa học v&agrave; C&ocirc;ng nghệ tỉnh Kon Tum (Sở KH&amp;CN) tham mưu Ủy ban nh&acirc;n d&acirc;n tỉnh (UBND tỉnh) ban h&agrave;nh Quyết định số 398/QĐ-UBND ng&agrave;y 5/6/2013 của UBND tỉnh Kon Tum ph&ecirc; duyệt Dự &aacute;n "N&acirc;ng cao năng suất v&agrave; chất lượng sản phẩm, h&agrave;ng h&oacute;a của doanh nghiệp vừa v&agrave; nhỏ tỉnh Kon Tum giai đoạn 2013-2016, định hướng đến năm 2020&rdquo; (Quyết định số 398); Kế hoạch số 1326/KH-UBND ng&agrave;y 22/5/2019 của UBND tỉnh Kon Tum về thực hiện Dự &aacute;n "N&acirc;ng cao năng suất v&agrave; chất lượng sản phẩm, h&agrave;ng h&oacute;a của doanh nghiệp vừa v&agrave; nhỏ tỉnh Kon Tum" giai đoạn 2017-2020 (Kế hoạch số 1326).</em></p> <p style="text-align: justify;">Tr&ecirc;n cơ sở Quyết định số 398, kế hoạch số 1326 của UBND tỉnh, Sở KH&amp;CN phối hợp c&aacute;c cơ quan c&oacute; li&ecirc;n quan đ&atilde; triển khai v&agrave; đạt được một số kết quả, hiệu quả như sau:</p> <p style="text-align: justify;"><em>a). Kết quả triển khai Dự &aacute;n </em>"<em>N&acirc;ng cao năng suất v&agrave; chất lượng sản phẩm, h&agrave;ng h&oacute;a </em><em>của doanh nghiệp vừa v&agrave; nhỏ tỉnh Kon Tum":</em></p> <p style="text-align: justify;">- Tham mưu cho UBND tỉnh lựa chọn được 24 doanh nghiệp vừa v&agrave; nhỏ(DN) thuộc đối tượng của Dự &aacute;n "N&acirc;ng cao năng suất v&agrave; chất lượng sản phẩm, h&agrave;ng h&oacute;a của doanh nghiệp vừa v&agrave; nhỏ tỉnh Kon Tum" (Dự &aacute;n) để hỗ trợ DN x&acirc;y dựng m&ocirc; h&igrave;nh DN năng suất, chất lượng.</p> <p style="text-align: justify;">- Tổ chức 01 Hội nghị th&ocirc;ng tin, tuy&ecirc;n truyền về năng suất chất lượng; phổ biến c&aacute;c văn bản c&oacute; li&ecirc;n quan; giới thiệu nội dung, cách thức tham gia dự án, chính sách h&ocirc;̃ trợ v&agrave; vận động DN tham gia dự &aacute;n. Đối tượng tham dự l&agrave; l&atilde;nh đạo, c&aacute;n bộ chuy&ecirc;n m&ocirc;n c&aacute;c sở, ban, ng&agrave;nh c&oacute; li&ecirc;n quan v&agrave; DN tr&ecirc;n địa b&agrave;n tỉnh, đạt 100% kế hoạch.</p> <p style="text-align: justify;">- Tổ chức 03 kho&aacute; đ&agrave;o tạo, tập huấn cho DN về nội dung v&agrave; phương ph&aacute;p &aacute;p dụng c&aacute;c hệ thống quản l&yacute; ti&ecirc;n tiến, c&aacute;c c&ocirc;ng cụ để n&acirc;ng cao năng suất chất lượng; hướng dẫn c&aacute;c DN khai th&aacute;c th&ocirc;ng tin về ti&ecirc;u chuẩn, đo lường, chất lượng, quy chuẩn kỹ thuật; về ti&ecirc;u chuẩn ho&aacute;; về x&acirc;y dựng thương hiệu v&agrave; bảo hộ quyền sở hữu tr&iacute; tuệ; về giải thưởng chất lượng; về đăng k&yacute; sử dụng m&atilde; số m&atilde; vạch, đạt 100% kế hoạch.</p> <p style="text-align: justify;">- Đ&agrave;o tạo một số c&aacute;n bộ, c&ocirc;ng chức của c&aacute;c Sở, ban, ng&agrave;nh trở th&agrave;nh chuy&ecirc;n gia năng suất, chất lượng để theo d&otilde;i việc x&acirc;y dựng m&ocirc; h&igrave;nh ở c&aacute;c DN , đồng thời l&agrave;m n&ograve;ng cốt nh&acirc;n rộng m&ocirc; h&igrave;nh, đạt 100% kế hoạch.</p> <p style="text-align: justify;">- &nbsp;Phối hợp với Chương tr&igrave;nh VTV1 của Đ&agrave;i Truyền h&igrave;nh Việt Nam Nam x&acirc;y dựng 05 ph&oacute;ng sự sản xuất bưởi Măng đen, nấm Măng đen, cà chua cherry, rau xà lách thủy canh, c&agrave; ph&ecirc; &aacute;p dụng chương tr&igrave;nh quản l&yacute; ti&ecirc;n tiến theo ti&ecirc;u chuẩn VietGAP</p> <p style="text-align: justify;">- Phối hợp Đ&agrave;i ph&aacute;t thanh, truyền h&igrave;nh tỉnh x&acirc;y dựng 02 ph&oacute;ng sự về việc kết quả triển khai Dự &aacute;n NSCL tr&ecirc;n địa b&agrave;n tỉnh; 03 ph&oacute;ng sự về sản phẩm rau củ, thịt g&agrave; theo quy tr&igrave;nh thực h&agrave;nh sản xuất n&ocirc;ng nghiệp tốt (VietGAP, vietGAHP) v&agrave; 01 ph&oacute;ng sự về Ph&aacute;t triển sản xuất li&ecirc;n kết theo chuỗi gi&aacute; trị mới</p> <p style="text-align: justify;">- Tổ chức 05 tập huấn với 132 người tham gia về c&aacute;ch sử dụng, nhận biết sản phẩm an to&agrave;n th&ocirc;ng qua tem truy xuất nguồn gốc.</p> <p style="text-align: justify;">- Tổ chức 02 Hội nghị kết nối sản xuất với ti&ecirc;u thụ sản phẩm nhằm quảng b&aacute; sản phẩm rau củ, thịt g&agrave; an to&agrave;n đ&atilde; được x&aacute;c nhận.</p> <p style="text-align: justify;">- Đăng tải và tuy&ecirc;n truy&ecirc;̀n vi&ecirc;̣c thực hi&ecirc;̣n Đ&ecirc;̀ án tri&ecirc;̉n khai, áp dụng và quản lý h&ecirc;̣ th&ocirc;́ng truy xu&acirc;́t ngu&ocirc;̀n g&ocirc;́c tr&ecirc;n Trang th&ocirc;ng tin đi&ecirc;̣n tử của tỉnh, của c&aacute;c cơ quan li&ecirc;n quan</p> <p style="text-align: justify;">- Phổ biến, tuy&ecirc;n truyền, triển khai thực hiện Th&ocirc;ng tư số 25/2019/TT-BYT ng&agrave;y 30/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc truy xuất nguồn gốc sản phẩm thực phẩm thuộc lĩnh vực quản l&yacute; của Bộ Y tế.</p> <p style="text-align: justify;">Ngo&agrave;i ra, th&ocirc;ng qua Dự &aacute;n v&agrave; c&aacute;c Chương tr&igrave;nh lồng gh&eacute;p của tỉnh, c&aacute;c cơ quan quản l&yacute; nh&agrave; nước tr&ecirc;n địa b&agrave;n tỉnh đ&atilde; triển khai thực hiện c&ocirc;ng t&aacute;c quản l&yacute;, đạt c&aacute;c kết quả: Tổ chức cấp 45 giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an to&agrave;n thực phẩm; x&aacute;c nhận kiến thức an to&agrave;n thực phẩm cho 124 giấy cho chủ cơ sở v&agrave; người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực ph&acirc;̉m n&ocirc;ng thủy sản; đ&atilde; x&acirc;y dựng v&agrave; x&aacute;c nhận cho 06 chuỗi (<em>02 chuỗi sản phẩm c&agrave; ph&ecirc;; 01 chuỗi sản phẩm thịt g&agrave;; 03 chuỗi sản phẩm rau, với 10 sản phẩm rau: </em><em>C&agrave; chua, cải xanh, mồng tơi, dền t&iacute;a, cải đu&ocirc;i phụng, rau muống, dưa leo, h&agrave;nh l&aacute;, cải ngọt, khổ qua)</em> cung ứng thực phẩm n&ocirc;ng l&acirc;m thủy sản an to&agrave;n; hỗ trợ 600 kg bao b&igrave;, 124.000 tem truy xuất nguồn gốc th&ocirc;ng minh cho c&aacute;c c&aacute; nh&acirc;n, đơn vị tham gia chuỗi; tổ chức 15 cuộc kiểm tra, đối với 223 cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm n&ocirc;ng l&acirc;m thủy sản (<em>trong đ&oacute; c&oacute; </em><em>52</em><em> hộ sản xuất rau nhỏ lẻ</em>); th&agrave;nh lập 05 đo&agrave;n lấy mẫu gi&aacute;m s&aacute;t an to&agrave;n thực phẩm; tổng số mẫu qua kiểm tra, gi&aacute;m s&aacute;t an to&agrave;n thực phẩm l&agrave; 234 mẫu; 07/ 234 mẫu kh&ocirc;ng đạt y&ecirc;u cầu; xử l&yacute; vi phạm h&agrave;nh ch&iacute;nh 12 vụ. Lấy 198 mẫu thực phẩm n&ocirc;ng thủy sản gi&aacute;m s&aacute;t an to&agrave;n thực phẩm; k&ecirc;́t quả 07/198 mẫu kh&ocirc;ng đạt, ti&ecirc;u hủy 82 kg rau c&ograve;n lại. Đ&atilde; tiến h&agrave;nh 3 cuộc, kiểm tra 48 cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư n&ocirc;ng nghiệp, xử l&yacute; vi phạm h&agrave;nh ch&iacute;nh 6 vụ,...</p> <p style="text-align: justify;"><em>b). </em><em>Hiệu quả mang lại từ việc triển khai Dự &aacute;n:</em></p> <p style="text-align: justify;">- Từ nguồn hỗ trợ của Dự &aacute;n NSCL, c&aacute;c DN x&acirc;y dựng v&agrave; &aacute;p dụng c&aacute;c &nbsp;HTQL ti&ecirc;n tiến v&agrave;o việc sản xuất, kinh doanh đ&atilde; mang lại c&aacute;c hiệu quả như: gi&uacute;p l&atilde;nh đạo DN quản l&yacute; được mọi hoạt động một c&aacute;ch khoa học nhất v&agrave; hiệu quả cao; phương ph&aacute;p l&agrave;m việc khoa học, hiệu quả hơn ở từng bộ phận, từng nh&acirc;n vi&ecirc;n; x&aacute;c định r&otilde; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng bộ phận, c&aacute; nh&acirc;n trong DN từ đ&oacute; tạo m&ocirc;i trường thuận lợi để c&aacute;n bộ, nh&acirc;n vi&ecirc;n ph&aacute;t huy năng lực, chia sẻ kinh nghiệm, ho&agrave;n th&agrave;nh tốt nhiệm vụ được giao; n&acirc;ng cao được h&igrave;nh ảnh, n&acirc;ng cao uy t&iacute;n của DN th&ocirc;ng qua việc tạo ra sản phẩm h&agrave;ng h&oacute;a ổn định v&agrave; chất lượng tốt đ&aacute;p ứng được mong đợi của kh&aacute;ch h&agrave;ng; cắt giảm được chi ph&iacute; n&acirc;ng cao hiệu quả của c&ocirc;ng việc do sử dụng v&agrave; tận dụng tối đa được mọi nguồn lực của DN; hạn chế được sai s&oacute;t trong c&ocirc;ng việc, đưa ra được c&aacute;ch xử l&yacute; hợp l&yacute; v&agrave; kịp thời, cải tiến được chất lượng c&ocirc;ng việc th&ocirc;ng qua những c&ocirc;ng cụ kiểm so&aacute;t.</p> <p style="text-align: justify;">- Đối với việc đăng k&yacute; v&agrave; sử dụng m&atilde; số m&atilde; vạch: DN được cấp quyền sử dụng m&atilde; số m&atilde; vạch, đ&oacute; l&agrave; c&ocirc;ng cụ hiệu quả, tiện lợi để gi&uacute;p DN trong việc kiểm k&ecirc; h&agrave;ng h&oacute;a, quản l&yacute; d&ograve;ng sản phẩm cũng như kiểm so&aacute;t được sản phẩm tr&ecirc;n thị trường; gi&uacute;p cho DN bảo vệ sản phẩm của m&igrave;nh trước nạn h&agrave;ng nh&aacute;i h&agrave;ng giả; kh&aacute;ch h&agrave;ng dễ d&agrave;ng nhận biết được sản phẩm của DN, dễ d&agrave;ng truy xuất nguồn gốc, xuất xứ h&agrave;ng khi mua sản phẩm. Đặc biệt m&atilde; số m&atilde; vạch gi&uacute;p cho việc đưa sản phẩm của DN tỉnh Kon Tum v&agrave;o lưu th&ocirc;ng tr&ecirc;n thị trường được thuận lợi hơn, qua đ&oacute; gi&uacute;p cho DN từng bước n&acirc;ng cao năng lực cạnh tranh, tăng năng suất v&agrave; chất lượng sản phẩm, h&agrave;ng h&oacute;a.</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;<em>c). Những kh&oacute; khăn, vướng mắc khi</em><em> triển khai Chương tr&igrave;nh Quốc gia &ldquo;N&acirc;ng cao năng suất v&agrave; chất lượng sản phẩm, h&agrave;ng h&oacute;a của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020&rdquo;</em> <em>tr&ecirc;n địa b&agrave;n tỉnh:</em></p> <p style="text-align: justify;">Việc triển khai thực hiện Chương tr&igrave;nh Quốc gia &ldquo;N&acirc;ng cao năng suất v&agrave; chất lượng sản phẩm, h&agrave;ng h&oacute;a của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020&rdquo; (gọi tắt: Chương tr&igrave;nh &ldquo;Năng suất, chất lượng Quốc gia&rdquo;) tr&ecirc;n địa b&agrave;n tỉnh Kon Tum giai đoạn 2013 &ndash; 2020, đ&atilde; đạt được một số kết quả, g&oacute;p phần n&acirc;ng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, h&agrave;ng h&oacute;a của c&aacute;c doanh nghiệp tham gia Chương tr&igrave;nh. Tuy nhi&ecirc;n, việc triển khai Chương tr&igrave;nh &ldquo;Năng suất, chất lượng Quốc gia&rdquo; tr&ecirc;n địa b&agrave;n tỉnh c&ograve;n gặp những kh&oacute; khăn, vướng mắc như:</p> <p style="text-align: justify;">- Số lượng doanh nghiệp sản xuất sản phẩm chủ lực tr&ecirc;n địa b&agrave;n tỉnh c&ograve;n &iacute;t, quy m&ocirc; sản xuất nhỏ lẻ, sử dụng &iacute;t lao động; chủ yếu l&agrave; kinh doanh mua b&aacute;n c&aacute;c sản phẩm th&ocirc; như mủ cao su, c&agrave; ph&ecirc; hạt, sắn l&aacute;t,... chưa quen với c&aacute;c hoạt động cải tiến; nguồn t&agrave;i ch&iacute;nh của phần lớn c&aacute;c DN trong tỉnh c&ograve;n hạn chế, n&ecirc;n c&aacute;c DN chưa mạnh dạn đổi mới c&ocirc;ng nghệ, c&oacute; th&oacute;i quen sản xuất theo kiểu truyền thống, ngại tiếp x&uacute;c với c&aacute;i mới v&agrave; nhất l&agrave; phải đầu tư th&ecirc;m về t&agrave;i ch&iacute;nh.</p> <p style="text-align: justify;">- Cơ chế quản l&yacute;, ch&iacute;nh s&aacute;ch hỗ trợ n&acirc;ng cao năng suất chất lượng: mức hỗ trợ kinh ph&iacute; cho doanh nghiệp khi tham gia dự &aacute;n c&ograve;n thấp, trong khi doanh nghiệp phải đối ứng th&ecirc;m kinh ph&iacute; (c&oacute; những nội dung như hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới, cải tiến c&ocirc;ng nghệ, thiết bị, doanh nghiệp phải bố tr&iacute; kinh ph&iacute; đối ứng 70%). Mặt kh&aacute;c, khi doanh nghiệp muốn x&acirc;y dựng v&agrave; &aacute;p dụng c&aacute;c HTQLCL như&nbsp; TCVN ISO 22000: 2007, HACCP&hellip;. phải x&acirc;y dựng, sắp xếp, sửa chữa nh&agrave; xưởng cho ph&ugrave; hợp với y&ecirc;u cầu của ti&ecirc;u chuẩn n&ecirc;n doanh nghiệp ngại &aacute;p dụng.</p> <p style="text-align: justify;">Để việc triển khai thực hiện Chương tr&igrave;nh quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp n&acirc;ng cao năng suất v&agrave; chất lượng sản phẩm, h&agrave;ng ho&aacute; giai đoạn 2021-2030 (<em>theo Quyết định số 1322/QĐ-TTg ng&agrave;y 31/8/2020 của Thủ tướng Ch&iacute;nh phủ)</em> được hiệu quả v&agrave; thống nhất tr&ecirc;n to&agrave;n quốc, Sở KH&amp;CN Kon Tum đ&atilde; đề xuất, kiến nghị Bộ KH&amp;CN, Bộ T&agrave;i ch&iacute;nh một số nội dung sau:</p> <p style="text-align: justify;">- Bộ KH&amp;CN, Bộ T&agrave;i ch&iacute;nh sớm ban h&agrave;nh văn bản quy định cụ thể c&aacute;c nội dung hỗ trợ, định mức chi cho từng nội dung hỗ trợ của Chương tr&igrave;nh.</p> <p style="text-align: justify;">- Về đối tượng tham gia Chương tr&igrave;nh NSCL quốc gia giai đoạn đến năm 2030: đề nghị bổ sung th&ecirc;m đối tượng l&agrave; c&aacute;c Hợp t&aacute;c x&atilde;. V&igrave; ngo&agrave;i doanh nghiệp, hiện nay c&aacute;c Hợp t&aacute;c x&atilde; tr&ecirc;n địa b&agrave;n tỉnh Kon Tum cũng c&oacute; nhu cầu đăng k&yacute; tham gia Dự &aacute;n để được hỗ trợ kinh ph&iacute; x&acirc;y dựng, &aacute;p dụng c&aacute;c hệ thống quản l&yacute; chất lượng ti&ecirc;n tiến, đăng k&yacute; sử dụng m&atilde; số m&atilde; vạch, đăng k&yacute; x&acirc;y dựng v&agrave; &aacute;p dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc,...</p> <p style="text-align: right;">L&ecirc; Văn Chinh</p>
  
Số lượt xem:768