Bộ Tài Chính ban hành Thông tư hướng dẫn về miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp KH&CN
4-2-2021
Ngày 11/01/2021, Bộ Tài Chính ban hành Thông tư số 03 /2021/TT-BTC về Hướng dẫn về miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ quy định tại Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ (KH&CN).
Bộ Tài Chính  ban hành Thông tư hướng dẫn về miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp KH&CN
Bộ Tài Chính ban hành Thông tư hướng dẫn về miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp KH&CN
<p style="text-align: justify;"><strong><em>Ng&agrave;y 11/01/2021,&nbsp; Bộ T&agrave;i Ch&iacute;nh ban h&agrave;nh </em><em>Th&ocirc;ng tư số&nbsp;</em>03 /2021/TT-BTC<em>&nbsp;về Hướng dẫn về miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp khoa học v&agrave; c&ocirc;ng nghệ quy định tại Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ng&agrave;y 01 th&aacute;ng 02 năm 2019 của Ch&iacute;nh phủ về doanh nghiệp khoa học v&agrave; c&ocirc;ng nghệ (KH&amp;CN).</em></strong></p> <p style="text-align: justify;"><strong><em>&nbsp;</em></strong></p> <p style="text-align: justify;"><em>Theo đ&oacute;, </em>Doanh nghiệp KH&amp;CN được hưởng ưu đ&atilde;i miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ng&agrave;y 01/02/2019 của Ch&iacute;nh phủ phải đ&aacute;p ứng c&aacute;c điều kiện sau:</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">1. Được cơ quan quản l&yacute; nh&agrave; nước c&oacute; thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&amp;CN.</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">2. Doanh thu h&agrave;ng năm từ hoạt động sản xuất, kinh doanh c&aacute;c sản phẩm h&igrave;nh th&agrave;nh từ kết quả KH&amp;CN đạt tỷ lệ tối thiểu 30% tr&ecirc;n tổng doanh thu h&agrave;ng năm của doanh nghiệp.</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">Doanh thu h&agrave;ng năm từ hoạt động sản xuất, kinh doanh c&aacute;c sản phẩm h&igrave;nh th&agrave;nh từ kết quả KH&amp;CN l&agrave; doanh thu của to&agrave;n bộ c&aacute;c sản phẩm h&igrave;nh th&agrave;nh từ kết quả khoa học c&ocirc;ng nghệ theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ng&agrave;y 01/02/2019 của Ch&iacute;nh phủ.</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">Tổng doanh thu h&agrave;ng năm của doanh nghiệp l&agrave; to&agrave;n bộ doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, doanh thu từ hoạt động t&agrave;i ch&iacute;nh v&agrave; thu nhập kh&aacute;c của doanh nghiệp (tổng doanh thu bao gồm cả doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh c&aacute;c sản phẩm h&igrave;nh th&agrave;nh từ kết quả KH&amp;CN trong năm đ&oacute;).</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">3. Doanh thu được tạo ra từ dịch vụ c&oacute; ứng dụng kết quả KH&amp;CN trong lĩnh vực c&ocirc;ng nghệ th&ocirc;ng tin l&agrave; doanh thu từ dịch vụ mới, kh&ocirc;ng bao gồm c&aacute;c dịch vụ đ&atilde; c&oacute; tr&ecirc;n thị trường.</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">Ti&ecirc;u ch&iacute;, cơ sở x&aacute;c định dịch vụ c&oacute; ứng dụng kết quả KH&amp;CN trong lĩnh vực c&ocirc;ng nghệ th&ocirc;ng tin l&agrave; dịch vụ mới thực hiện theo quy định của Bộ KH&amp;CN.</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">4. Doanh nghiệp khoa học v&agrave; c&ocirc;ng nghệ phải hạch to&aacute;n ri&ecirc;ng thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh c&aacute;c sản phẩm h&igrave;nh th&agrave;nh từ kết quả khoa học v&agrave; c&ocirc;ng nghệ trong kỳ để được hưởng ưu đ&atilde;i thuế thu nhập doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp kh&ocirc;ng hạch to&aacute;n ri&ecirc;ng được th&igrave; thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh c&aacute;c sản phẩm h&igrave;nh th&agrave;nh từ kết quả KH&amp;CN được hưởng ưu đ&atilde;i thuế thu nhập doanh nghiệp thực hiện ph&acirc;n bổ theo quy định tại Khoản 2 Điều 18 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12.</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">Để được hưởng ưu đ&atilde;i thuế thu nhập doanh nghiệp, doanh nghiệp KH&amp;CN phải thực hiện chế độ kế to&aacute;n, h&oacute;a đơn, chứng từ theo quy định của ph&aacute;p luật v&agrave; nộp thuế theo k&ecirc; khai.</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;"><strong>Về mức v&agrave; thời gian ưu đ&atilde;i miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp gồm:</strong></p> <p style="text-align: justify;">- Doanh nghiệp KH&amp;CN được hưởng ưu đ&atilde;i miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ng&agrave;y 01/02/2019 của Ch&iacute;nh phủ, cụ thể: được miễn thuế 04 năm v&agrave; giảm 50% số thuế phải nộp trong 09 năm tiếp theo.</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">- Thời gian miễn thuế, giảm thuế đối với doanh nghiệp KH&amp;CN được t&iacute;nh li&ecirc;n tục kể từ ng&agrave;y được cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&amp;CN. Trường hợp kh&ocirc;ng c&oacute; thu nhập chịu thuế trong ba năm đầu, kể từ năm đầu ti&ecirc;n được cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&amp;CN th&igrave; năm đầu ti&ecirc;n t&iacute;nh thời gian miễn thuế, giảm thuế được t&iacute;nh từ năm thứ tư.</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">- Trong thời gian đang được ưu đ&atilde;i miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp, nếu năm n&agrave;o doanh nghiệp KH&amp;CN kh&ocirc;ng đ&aacute;p ứng điều kiện về doanh thu của c&aacute;c sản phẩm h&igrave;nh th&agrave;nh từ kết quả KH&amp;CN đạt tỷ lệ tối thiểu 30% tr&ecirc;n tổng doanh thu năm của doanh nghiệp th&igrave; năm đ&oacute; doanh nghiệp KH&amp;CN kh&ocirc;ng được hưởng ưu đ&atilde;i v&agrave; được t&iacute;nh trừ v&agrave;o thời gian được hưởng ưu đ&atilde;i thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp KH&amp;CN.</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">- Trường hợp doanh nghiệp KH&amp;CN đ&atilde; c&oacute; thu nhập chịu thuế nhưng thời gian hoạt động sản xuất, kinh doanh được miễn thuế, giảm thuế của năm đầu ti&ecirc;n dưới 12 (mười hai) th&aacute;ng th&igrave; doanh nghiệp KH&amp;CN được lựa chọn hưởng miễn thuế, giảm thuế ngay trong năm đầu ti&ecirc;n đ&oacute; hoặc đăng k&yacute; với cơ quan thuế thời gian bắt đầu được miễn thuế, giảm thuế v&agrave;o năm tiếp theo. Nếu doanh nghiệp đăng k&yacute; để miễn thuế, giảm thuế v&agrave;o năm tiếp theo th&igrave; phải x&aacute;c định số thuế phải nộp của năm đầu ti&ecirc;n đ&atilde; c&oacute; thu nhập chịu thuế để nộp v&agrave;o Ng&acirc;n s&aacute;ch Nh&agrave; nước theo quy định.</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">Th&ocirc;ng tư n&agrave;y c&oacute; hiệu lực từ ng&agrave;y 01 th&aacute;ng 3 năm 2021 v&agrave; Th&ocirc;ng tư n&agrave;y b&atilde;i bỏ c&aacute;c quy định sau đ&acirc;y:</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">(1) B&atilde;i bỏ Điểm 1 Mục III Th&ocirc;ng tư li&ecirc;n tịch số 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ng&agrave;y 18/6/2008 của Bộ KH&amp;CN, Bộ T&agrave;i ch&iacute;nh v&agrave; Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ng&agrave;y 19/5/2007 của Ch&iacute;nh phủ về doanh nghiệp KH&amp;CN.</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">(2) B&atilde;i bỏ Khoản 8, Khoản 9 Điều 1 Th&ocirc;ng tư li&ecirc;n tịch số 17/2012/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ng&agrave;y 10/9/2012 của Bộ KH&amp;CN, Bộ T&agrave;i ch&iacute;nh v&agrave; Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Th&ocirc;ng tư li&ecirc;n tịch số 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ng&agrave;y 18/6/2008 của Bộ KH&amp;CN, Bộ T&agrave;i ch&iacute;nh v&agrave; Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ng&agrave;y 19/5/2007 của Ch&iacute;nh phủ về doanh nghiệp KH&amp;CN./.</p> <p style="text-align: right;">hbnguyet</p>
  
Số lượt xem:457