Một số hệ thống quản lý chất lượng thực phẩm phổ biến nhất hiện nay và mức hỗ trợ xây dựng Hệ thống quản lý chất lượng cho doanh nghiệp của tỉnh Kon Tum
17-6-2021
Hệ thống quản lý chất lượng (Quality management system - QMS) là một hệ thống hợp thức hóa các quy trình, thủ tục và trách nhiệm để đạt được những chính sách và mục tiêu về chất lượng. QMS giúp điều phối và định hướng hoạt động của doanh nghiệp, nhằm đáp ứng được khách hàng và các yêu cầu chế định, đồng thời nâng cao hiệu quả và năng suất hoạt động trên một nền tảng liên tục.
Một số hệ thống quản lý chất lượng thực phẩm phổ biến nhất hiện nay và mức hỗ trợ xây dựng Hệ thống quản lý chất lượng cho doanh nghiệp của tỉnh Kon Tum
Một số hệ thống quản lý chất lượng thực phẩm phổ biến nhất hiện nay và mức hỗ trợ xây dựng Hệ thống quản lý chất lượng cho doanh nghiệp của tỉnh Kon Tum
<p style="text-align: justify;"><strong><em>Hệ thống quản l&yacute; chất lượng (Quality management system - QMS) l&agrave; một hệ thống hợp thức h&oacute;a c&aacute;c quy tr&igrave;nh, thủ tục v&agrave; tr&aacute;ch nhiệm để đạt được những ch&iacute;nh s&aacute;ch v&agrave; mục ti&ecirc;u về chất lượng. QMS gi&uacute;p điều phối v&agrave; định hướng hoạt động của doanh nghiệp, nhằm đ&aacute;p ứng được kh&aacute;ch h&agrave;ng v&agrave; c&aacute;c y&ecirc;u cầu chế định, đồng thời n&acirc;ng cao hiệu quả v&agrave; năng suất hoạt động tr&ecirc;n một nền tảng li&ecirc;n tục.</em></strong></p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">Hiện nay, c&oacute; rất nhiều hệ thống quản l&yacute; chất lượng được c&aacute;c doanh nghiệp &aacute;p dụng như: Hệ thống quản l&yacute; chất lượng <strong>ISO 9001, ISO 14001, ISO 22000, GMP, Hệ thống quản l&yacute; chất lượng to&agrave;n diện TQM (Total Quality Management), Hệ thống quản l&yacute; chất lượng Q &ndash; Base,... </strong></p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">Dưới đ&acirc;y l&agrave; một số hệ thống quản l&yacute; chất lượng d&ugrave;ng trong lĩnh vực thực phẩm phổ biến nhất hiện nay</p> <p style="text-align: justify;"><strong>&nbsp;</strong></p> <p style="text-align: justify;"><strong>1. Hệ thống thực h&agrave;nh sản xuất tốt &ndash; GMP</strong></p> <p style="text-align: justify;"><strong>&nbsp;</strong></p> <p style="text-align: justify;"><strong>GMP</strong>&nbsp;l&agrave; hệ thống đảm bảo chất lượng &ndash; vệ sinh &ndash; an to&agrave;n được &aacute;p dụng đối với những cơ sở sản xuất v&agrave; chế biến thực phẩm, dược phẩm.</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">GMP đưa ra những y&ecirc;u cầu nhằm kiểm so&aacute;t tất cả yếu tố ảnh hưởng đến qu&aacute; tr&igrave;nh h&igrave;nh th&agrave;nh chất lượng từ việc thiết kế, x&acirc;y lắp nh&agrave; xưởng; thiết bị, c&aacute;c dụng cụ chế biến; bao g&oacute;i, bảo quản; v&agrave; con người vận h&agrave;nh</p> <p style="text-align: justify;"><strong>&nbsp;</strong></p> <p style="text-align: justify;"><strong>2. HACCP</strong></p> <p style="text-align: justify;"><strong>&nbsp;</strong></p> <p style="text-align: justify;"><strong>L&agrave; Hệ thống ph&acirc;n t&iacute;ch mối nguy &amp; điểm kiểm so&aacute;t tới hạn</strong>&nbsp;(c&oacute; t&ecirc;n tiếng Anh l&agrave; Hazard Analysis and Critical Control Point).&nbsp;<strong>HACCP</strong>&nbsp;l&agrave; c&ocirc;ng cụ đ&aacute;nh gi&aacute; c&aacute;c mối nguy, lập c&aacute;c hệ thống tập trung v&agrave;o những biện ph&aacute;p ph&ograve;ng ngừa thay cho việc chỉ thử nghiệm th&agrave;nh phẩm</p> <p style="text-align: justify;"><strong>&nbsp;</strong></p> <p style="text-align: justify;"><strong>7 nguy&ecirc;n tắc của HACCP:</strong></p> <p>&nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp;1. Ph&acirc;n t&iacute;ch mối nguy (HA):</p> <p>&nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp;2. X&aacute;c định c&aacute;c điểm kiểm so&aacute;t tới hạn</p> <p>&nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; 3. Thiết lập c&aacute;c giới hạn tới hạn</p> <p>&nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; 4. Gi&aacute;m s&aacute;t điểm kiểm so&aacute;t tới hạn</p> <p>&nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; 5. C&aacute;c h&agrave;nh động sửa chữa</p> <p>&nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; 6. C&aacute;c thủ tục lưu trữ hồ sơ</p> <p>&nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; 7. C&aacute;c thủ tục thẩm tra</p> <p style="text-align: justify;"><strong>&nbsp;</strong></p> <p style="text-align: justify;"><strong>3. SQF</strong></p> <p style="text-align: justify;"><strong>&nbsp;</strong></p> <p style="text-align: justify;"><strong>SQF</strong>&nbsp;l&agrave; chương tr&igrave;nh viết tắt bởi Safe quality food (an to&agrave;n chất lượng thực phẩm) được Viện SQF trực thuộc FMI quản l&yacute;. SQF l&agrave; quy tr&igrave;nh được thiết kế d&agrave;nh cho ng&agrave;nh c&ocirc;ng nghiệp thực phẩm &aacute;p dụng cho tất cả c&aacute;c kh&acirc;u trong chuỗi cung ứng thực phẩm. Hai chương tr&igrave;nh chứng nhận quản l&yacute; an to&agrave;n thực phẩm đ&atilde; được thiết lập d&agrave;nh cho 02 nh&agrave; cung cấp thực phẩm kh&aacute;c nhau:</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <ul> <li style="text-align: justify;"><strong>SQF 1000</strong>: d&agrave;nh cho c&aacute;c nh&agrave; sản xuất ban đầu v&agrave; vấn đề li&ecirc;n quan (sản xuất trước cổng trang trại, thu hoạch, những chuẩn bị cho sản phẩm ban đầu).</li> </ul> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <ul> <li style="text-align: justify;"><strong>SQF 2000</strong>: d&agrave;nh cho c&ocirc;ng nghiệp thực phẩm v&agrave; c&aacute;c vấn đề li&ecirc;n quan (th&agrave;nh phần, nguy&ecirc;n liệu th&ocirc;, thực phẩm được chế biến v&agrave; thức uống v&agrave; dịch vụ).</li> </ul> <p style="text-align: justify;"><strong>&nbsp;</strong></p> <p style="text-align: justify;"><strong>4. ISO 22000</strong></p> <p style="text-align: justify;"><strong>&nbsp;</strong></p> <p style="text-align: justify;"><strong>ISO 22000</strong>&nbsp;l&agrave; bộ ti&ecirc;u chuẩn hệ về hệ thống an to&agrave;n thực phẩm do tổ chức ISO ban h&agrave;nh ch&iacute;nh thức v&agrave;o th&aacute;ng 09.2005 tr&ecirc;n nền tảng 7 nguy&ecirc;n tắc của HACCP.</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">ISO 22000 c&oacute; thể &aacute;p dụng độc lập hoặc t&iacute;ch hợp với c&aacute;c hệ thống quản l&yacute; chất lượng kh&aacute;c</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">Cấu tr&uacute;c Bộ ISO 22000 gồm:</p> <ul> <li>ISO 22000: C&aacute;c y&ecirc;u cầu đối với tổ chức thuộc chuỗi cung ứng thực phẩm.</li> </ul> <ul> <li>ISO 22001: hướng dẫn &aacute;p dụng ISO 9001:2000 cho ng&agrave;nh c&ocirc;ng nghiệp nước uống v&agrave; thực phẩm.</li> </ul> <ul> <li>ISO TS 22003: d&agrave;nh cho những tổ chức đ&aacute;nh gi&aacute; v&agrave; cấp giấy chứng nh&acirc;n hệ thống quảng l&yacute; an to&agrave;n thực phẩm (HTQLATTP).</li> </ul> <ul> <li>ISO TS 22004: hướng dẫn &aacute;p dụng ISO 220000 : 2005</li> </ul> <ul> <li>ISO 22005: Khả năng x&aacute;c định nguồn gốc của sản phẩm trong chuỗi thức ăn v&agrave; thực phẩm &ndash; Những nguy&ecirc;n tắc chung v&agrave; y&ecirc;u cầu cơ bản về việc x&acirc;y dựng v&agrave; triển khai hệ thống</li> </ul> <ul> <li>ISO 22006: Hướng dẫn &aacute;p dụng ISO 9001 : 2000 v&agrave;o thu hoạch vụ m&ugrave;a</li> </ul> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">Chỉ c&oacute; ISO 22000:2005 l&agrave; được cấp giấy chứng nhận. Đ&acirc;y l&agrave; ti&ecirc;u chuẩn n&ecirc;u l&ecirc;n y&ecirc;u cầu về HTQLATTP, c&oacute; cấu tr&uacute;c 08 điều. Trong đ&oacute; c&oacute; 05 điều khoản quan trọng:</p> <ul> <li>HTQL An to&agrave;n thực phẩm (điều khoản 4)</li> </ul> <ul> <li>Cam kết của l&atilde;nh đạo. (điều khoản 5)</li> </ul> <ul> <li>Quản l&yacute; nguồn lực. (điều khoản 6)</li> </ul> <ul> <li>Hoạch định v&agrave; tạo sản phẩm an to&agrave;n (điều khoản 7)</li> </ul> <ul> <li>Gi&aacute; trị hiện lực, kiểm tra thẩm định, v&agrave; cải tiến</li> </ul> <p style="text-align: justify;"><strong>&nbsp;</strong></p> <p style="text-align: justify;"><strong>&nbsp;</strong></p> <p style="text-align: justify;"><strong>5. VietGAP</strong></p> <p style="text-align: justify;"><strong>&nbsp;</strong></p> <p style="text-align: justify;"><strong>Ti&ecirc;u chuẩn VietGAP</strong>&nbsp;(Vietnamese Good Agricultural Practices) c&oacute; nghĩa l&agrave;&nbsp;<strong>Thực h&agrave;nh sản xuất n&ocirc;ng nghiệp tốt</strong>. Đ&oacute; l&agrave; việc &aacute;p dụng những biện ph&aacute;p sản xuất nhằm tạo ra c&aacute;c sản phẩm sạch v&agrave; an to&agrave;n, đặc biệt l&agrave; sản phẩm về rau quả tươi, VietGAP ra đời tiếp sau EUREPGAP, GlobalGAP, v&agrave; GAP của một số nước ch&acirc;u &Aacute; kh&aacute;c. D&ugrave; ra đời muộn VietGAP đ&atilde; thừa hưởng được những kinh nghiệm của nhiều GAP đi trước n&ecirc;n đ&atilde; nhanh ch&oacute;ng ph&aacute;t huy c&aacute;c t&aacute;c dụng.</p> <p style="text-align: justify;"><strong>&nbsp;</strong></p> <p style="text-align: justify;"><strong>6. GlobalGAP</strong></p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">Ti&ecirc;u chuẩn&nbsp;<strong>GlobalGAP&nbsp;</strong>(đ&acirc;y t&ecirc;n gọi mới của EUREP GAP sau 07 năm &aacute;p dụng, v&agrave; được ch&iacute;nh thức th&ocirc;ng b&aacute;o tại Hội nghị to&agrave;n cầu lần thứ 08 tại Băng Cốc th&aacute;ng 9.2007) l&agrave; bộ ti&ecirc;u chuẩn được x&acirc;y dựng để &aacute;p dụng tự nguyện cho sản xuất n&ocirc;ng nghiệp như: trồng trọt, chăn nu&ocirc;i v&agrave; thủy sản tr&ecirc;n to&agrave;n cầu. Đại diện hợp ph&aacute;p của Ban thư k&yacute; GlobalGAP ch&iacute;nh l&agrave; tổ chức phi lợi nhuận mang t&ecirc;n FoodPLUS GmbH c&oacute; trụ sở tại Đức.</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">Việc thiết kế v&agrave; thực hiện c&aacute;c hệ thống quản l&yacute; chất lượng đem lại nhiều lợi &iacute;ch như: Đ&aacute;p ứng y&ecirc;u cầu của kh&aacute;ch h&agrave;ng, gi&uacute;p tạo ra niềm tin của kh&aacute;ch h&agrave;ng v&agrave;o doanh nghiệp, nhờ đ&oacute; doanh nghiệp sẽ c&oacute; nhiều kh&aacute;ch h&agrave;ng hơn, b&aacute;n nhiều h&agrave;ng hơn v&agrave; c&oacute; nhiều kh&aacute;ch h&agrave;ng quay lại hơn; Đ&aacute;p ứng được những y&ecirc;u cầu của doanh nghiệp, đảm bảo tu&acirc;n thủ c&aacute;c quy định, cung cấp sản phẩm v&agrave; dịch vụ theo c&aacute;ch hiệu quả nhất về chi ph&iacute; v&agrave; nguồn t&agrave;i nguy&ecirc;n, tạo chỗ cho sự mở rộng, tăng trưởng v&agrave; lợi nhuận; Gi&uacute;p truyền đạt sự sẵn s&agrave;ng để tạo ra những kết quả nhất qu&aacute;n, ngăn ngừa sai s&oacute;t, giảm chi ph&iacute;, đảm bảo c&aacute;c quy tr&igrave;nh được x&aacute;c định, kiểm so&aacute;t v&agrave; li&ecirc;n tục cải tiến theo c&aacute;c y&ecirc;u cầu của doanh nghiệp.</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">Do đ&oacute;, để gi&uacute;p c&aacute;c doanh nghiệp của tỉnh Kon Tum x&acirc;y dựng v&agrave; &aacute;p dụng Hệ thống quản l&yacute; chất lượng nhằm n&acirc;ng cao chất lượng sản phẩm h&agrave;ng h&oacute;a, Ủy ban Nh&acirc;n d&acirc;n tỉnh Kon Tum đ&atilde; ban h&agrave;nh Kế hoạch số 436/KH-UBND ng&agrave;y 03/02/2021 về thực hiện Chương tr&igrave;nh hỗ trợ doanh nghiệp n&acirc;ng cao năng suất v&agrave; chất lượng sản phẩm h&agrave;ng h&oacute;a tr&ecirc;n địa b&agrave;n tỉnh Kon Tum, giai đoạn 2021-2025. Theo đ&oacute;, h&agrave;ng năm, tỉnh sẽ hỗ trợ từ 10-20 doanh nghiệp &aacute;p dụng hệ thống quản l&yacute; chất lượng với mức hỗ trợ tối đa l&agrave; 45 triệu đồng/1 hệ thống.</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">C&aacute;c doanh nghiệp tr&ecirc;n địa b&agrave;n tỉnh nếu c&oacute; nhu cầu hỗ trợ, đề nghị li&ecirc;n hệ Sở Khoa học v&agrave; C&ocirc;ng nghệ tỉnh Kon Tum (qua Ph&ograve;ng Ti&ecirc;u chuẩn Đo lường Chất lượng), địa chỉ: Tầng 4, t&ograve;a nh&agrave; B, Khu Trung t&acirc;m H&agrave;nh ch&iacute;nh tỉnh Kon Tum (Phường Thống Nhất, th&agrave;nh phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum) để được tư vấn hỗ trợ./.</p> <p style="text-align: right;" align="right"><strong><em>Hồng V&acirc;n</em></strong></p>
  
Số lượt xem:15709