Điều chỉnh định nghĩa ca mắc COVID-19 và các biện pháp y tế đối với ca mắc COVID-19 và người tiếp gần
19-4-2022
Điều chỉnh định nghĩa ca mắc  COVID-19 và các biện pháp y tế đối với ca mắc COVID-19 và người tiếp gần
Điều chỉnh định nghĩa ca mắc COVID-19 và các biện pháp y tế đối với ca mắc COVID-19 và người tiếp gần
<p style="text-align: justify;" align="center"><em><strong>Căn cứ C&ocirc;ng văn số 1909/BYT-DP ng&agrave;y 15/4/2022 của Bộ Y tế về việc điều chỉnh định nghĩa ca bệnh COVID-19 v&agrave; biện ph&aacute;p y tế đối với ca bệnh COVID-19 v&agrave; người tiếp x&uacute;c gần. Ng&agrave;y 18/4/2022 Sở Y tế tỉnh ban h&agrave;nh C&ocirc;ng văn số 1800/SYT- NVYD để hướng dẫn một số nội dung về định nghĩa ca mắc COVID-19 v&agrave; c&aacute;c biện ph&aacute;p y tế đối với ca mắc COVID-19 v&agrave; người tiếp x&uacute;c gần, như sau:</strong></em></p> <p style="text-align: justify;" align="center"><em><strong>&nbsp;</strong></em></p> <p class="Default" style="text-align: justify;"><strong>I. VỀ ĐỊNH NGHĨA CA BỆNH COVID-19</strong></p> <p class="Default" style="text-align: justify;"><strong>&nbsp;</strong></p> <p class="Default" style="text-align: justify;"><strong>1. Ca bệnh gi&aacute;m s&aacute;t (ca bệnh nghi ngờ) l&agrave; một trong c&aacute;c trường hợp sau:</strong></p> <p class="Default" style="text-align: justify;"><strong>&nbsp;</strong></p> <p class="Default" style="text-align: justify;">a) L&agrave; người c&oacute; yếu tố dịch tễ v&agrave; c&oacute; biểu hiện triệu chứng:</p> <p class="Default" style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p class="Default" style="text-align: justify;">- Sốt v&agrave; ho; hoặc</p> <p class="Default" style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p class="Default" style="text-align: justify;">- C&oacute; &iacute;t nhất 3 trong số c&aacute;c triệu chứng (12 triệu chứng) sau: Sốt; ho; đau người, mệt mỏi, ớn lạnh; đau, nhức đầu; đau họng; chảy nước mũi, nghẹt mũi; giảm hoặc mất khứu gi&aacute;c; giảm hoặc mất vị gi&aacute;c; buồn n&ocirc;n; n&ocirc;n; ti&ecirc;u chảy; kh&oacute; thở.</p> <p class="Default" style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p class="Default" style="text-align: justify;">b) L&agrave; người c&oacute; kết quả x&eacute;t nghiệm kh&aacute;ng nguy&ecirc;n dương t&iacute;nh với vi r&uacute;t SARS-CoV-2 <em>(trừ trường hợp n&ecirc;u tại điểm b, c của khoản 2 Mục I)</em>.</p> <p class="Default" style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p class="Default" style="text-align: justify;">c) L&agrave; trường hợp vi&ecirc;m đường h&ocirc; hấp cấp t&iacute;nh nặng (SARI), vi&ecirc;m phổi nặng nghi do vi r&uacute;t (SVP) c&oacute; chỉ định nhập viện.</p> <p class="Default" style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p class="Default" style="text-align: justify;"><em>Người c&oacute; yếu tố dịch tễ: Bao gồm người tiếp x&uacute;c gần với ca bệnh x&aacute;c định, người c&oacute; mặt tr&ecirc;n c&ugrave;ng phương tiện giao th&ocirc;ng hoặc c&ugrave;ng địa điểm, sự kiện, nơi l&agrave;m việc, lớp học... với ca bệnh x&aacute;c định đang trong thời kỳ l&acirc;y truyền.</em></p> <p class="Default" style="text-align: justify;"><em>&nbsp;</em></p> <p class="Default" style="text-align: justify;"><strong>2. Ca bệnh x&aacute;c định: </strong>L&agrave; một trong số c&aacute;c trường hợp sau:</p> <p class="Default" style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p class="Default" style="text-align: justify;">a) L&agrave; người c&oacute; kết quả x&eacute;t nghiệm dương t&iacute;nh với SARS-CoV-2 bằng phương ph&aacute;p ph&aacute;t hiện vật liệu di truyền của vi r&uacute;t (Realtime RT-PCR).</p> <p class="Default" style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p class="Default" style="text-align: justify;">b) L&agrave; người c&oacute; triệu chứng l&acirc;m s&agrave;ng <em>(n&ecirc;u tại điểm a, điểm c của khoản 1 Mục I)</em> v&agrave; c&oacute; kết quả x&eacute;t nghiệm kh&aacute;ng nguy&ecirc;n dương t&iacute;nh với SARS-CoV-2.</p> <p class="Default" style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p class="Default" style="text-align: justify;">c) L&agrave; người c&oacute; yếu tố dịch tễ v&agrave; c&oacute; kết quả x&eacute;t nghiệm kh&aacute;ng nguy&ecirc;n dương t&iacute;nh với SARS-CoV-2.</p> <p class="Default" style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p class="Default" style="text-align: justify;"><strong>3. Người tiếp x&uacute;c gần </strong>l&agrave; một trong số c&aacute;c trường hợp sau:</p> <p class="Default" style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p class="Default" style="text-align: justify;">- Người c&oacute; tiếp x&uacute;c cơ thể trực tiếp <em>(bắt tay, &ocirc;m, h&ocirc;n, tiếp x&uacute;c trực tiếp với da, cơ thể...)</em> với ca bệnh x&aacute;c định trong thời kỳ l&acirc;y truyền của ca bệnh x&aacute;c định.</p> <p class="Default" style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p class="Default" style="text-align: justify;">- Người đeo khẩu trang c&oacute; tiếp x&uacute;c, giao tiếp trong v&ograve;ng 01 m&eacute;t hoặc trong c&ugrave;ng kh&ocirc;ng gian hẹp, k&iacute;n v&agrave; tối thiểu trong thời gian 15 ph&uacute;t với ca bệnh x&aacute;c định khi đang trong thời kỳ l&acirc;y truyền của ca bệnh x&aacute;c định.</p> <p class="Default" style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p class="Default" style="text-align: justify;">- Người kh&ocirc;ng đeo khẩu trang c&oacute; tiếp x&uacute;c, giao tiếp gần trong v&ograve;ng 01 m&eacute;t hoặc ở trong c&ugrave;ng kh&ocirc;ng gian hẹp, k&iacute;n với ca bệnh x&aacute;c định trong thời kỳ l&acirc;y truyền của ca bệnh x&aacute;c định.</p> <p class="Default" style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p class="Default" style="text-align: justify;">- Người trực tiếp chăm s&oacute;c, kh&aacute;m v&agrave; điều trị ca bệnh x&aacute;c định khi đang trong thời kỳ l&acirc;y truyền của ca bệnh x&aacute;c định m&agrave; kh&ocirc;ng sử dụng phương tiện ph&ograve;ng hộ c&aacute; nh&acirc;n theo quy định.</p> <p class="Default" style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p class="Default" style="text-align: justify;"><em>Thời kỳ l&acirc;y truyền của ca bệnh x&aacute;c định:</em></p> <p class="Default" style="text-align: justify;"><em>&nbsp;</em></p> <p class="Default" style="text-align: justify;"><em>- Đối với ca bệnh x&aacute;c định c&oacute; triệu chứng: Thời kỳ l&acirc;y truyền t&iacute;nh từ 02 ng&agrave;y trước v&agrave; 10 ng&agrave;y sau khởi ph&aacute;t v&agrave; th&ecirc;m &iacute;t nhất 03 ng&agrave;y sau khi hết triệu chứng (sốt v&agrave; c&aacute;c triệu chứng đường h&ocirc; hấp).</em></p> <p class="Default" style="text-align: justify;"><em>&nbsp;</em></p> <p class="Default" style="text-align: justify;"><em>- Đối với ca bệnh x&aacute;c định kh&ocirc;ng c&oacute; triệu chứng: Thời kỳ l&acirc;y truyền t&iacute;nh từ 02 ng&agrave;y trước v&agrave; 10 ng&agrave;y sau khi lấy mẫu c&oacute; kết quả dương t&iacute;nh với SARS-CoV-2.</em></p> <p class="Default" style="text-align: justify;"><em>&nbsp;</em></p> <p class="Default" style="text-align: justify;"><strong>II. VỀ BI&Ecirc;N PH&Aacute;P Y TẾ ĐỐI VỚI CA BỆNH GI&Aacute;M S&Aacute;T, CA BỆNH X&Aacute;C ĐỊNH V&Agrave; NGƯỜI TIẾP X&Uacute;C GẦN</strong></p> <p class="Default" style="text-align: justify;"><strong>&nbsp;</strong></p> <p class="Default" style="text-align: justify;"><strong>1. Đối với ca bệnh gi&aacute;m s&aacute;t, ca bệnh x&aacute;c định: </strong>Thực hiện c&aacute;c biện ph&aacute;p ph&ograve;ng l&acirc;y nhiễm, c&aacute;ch ly, x&eacute;t nghiệm, điều trị, chăm s&oacute;c theo quy định của Bộ Y tế.</p> <p class="Default" style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p class="Default" style="text-align: justify;"><strong>2. Đối với người tiếp x&uacute;c gần: </strong>Trong v&ograve;ng 10 ng&agrave;y kể từ ng&agrave;y tiếp x&uacute;c lần cuối với ca bệnh x&aacute;c định đang trong thời kỳ l&acirc;y truyền của ca bệnh x&aacute;c định, người tiếp x&uacute;c gần phải nghi&ecirc;m t&uacute;c thực hiện c&aacute;c biện ph&aacute;p y tế sau:</p> <p class="Default" style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p class="Default" style="text-align: justify;">- Bảo đảm biện ph&aacute;p ph&ograve;ng tr&aacute;nh l&acirc;y nhiễm: Đeo khẩu trang, thường xuy&ecirc;n rửa tay với x&agrave; ph&ograve;ng v&agrave; nước sạch/dung dịch s&aacute;t khuẩn tay nhanh, hạn chế tiếp x&uacute;c gần với người kh&aacute;c, đặc biệt l&agrave; tr&aacute;nh tiếp x&uacute;c người c&oacute; nguy cơ cao, người mắc bệnh nặng; kh&ocirc;ng d&ugrave;ng chung vật dụng trong sinh hoạt, l&agrave;m việc, học tập; hạn chế đến những nơi tập trung đ&ocirc;ng người.</p> <p class="Default" style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p class="Default" style="text-align: justify;">- Tự theo d&otilde;i sức khoẻ <em>(đối với trẻ em, học sinh th&igrave; cha mẹ/người gi&aacute;m hộ/gi&aacute;o vi&ecirc;n theo d&otilde;i sức khỏe cho trẻ em, học sinh)</em>, khi c&oacute; triệu chứng của bệnh <em>(sốt v&agrave; ho; hoặc c&oacute; &iacute;t nhất 3 trong số c&aacute;c triệu chứng sau: Sốt; ho; đau người, mệt mỏi, ớn lạnh; đau, nhức đầu; đau họng; chảy nước mũi, nghẹt mũi; giảm hoặc mất khứu gi&aacute;c; giảm hoặc mất vị gi&aacute;c; buồn n&ocirc;n; n&ocirc;n; ti&ecirc;u chảy; kh&oacute; thở)</em> cần b&aacute;o ngay cho cơ sở y tế để được tư vấn, x&eacute;t nghiệm, chẩn đo&aacute;n, điều trị, chăm s&oacute;c sức khỏe theo quy định.</p> <p class="Default" style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p class="Default" style="text-align: justify;">- Khi c&oacute; kết quả dương t&iacute;nh với SARS-CoV-2 phải b&aacute;o ngay cho cơ sở y tế địa phương để được tư vấn, chăm s&oacute;c, điều trị v&agrave; thực hiện c&aacute;c biện ph&aacute;p ph&ograve;ng, chống l&acirc;y nhiễm theo quy định.</p> <p class="Default" style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p class="Default" style="text-align: justify;">C&ocirc;ng văn n&agrave;y được &aacute;p dụng từ 00 giờ 00 ph&uacute;t, ng&agrave;y 18/4/2022 <em>(c&aacute;c trường hợp tiếp x&uacute;c gần trước thời điểm n&agrave;y, đang c&ograve;n thực hiện c&aacute;ch ly th&igrave; giải c&aacute;ch ly &aacute;p dụng theo đ&uacute;ng mục II tại C&ocirc;ng văn n&agrave;y)</em> v&agrave; thay thế cho C&ocirc;ng văn số 856/SYT-NVYD, Mục I, C&ocirc;ng văn số 643/SYT-NVYD&nbsp;của Sở Y tế./.</p> <div> <p class="Default" style="text-align: justify;">&nbsp;</p> </div>
  
Số lượt xem:1332