Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong sử dụng mã số mã vạch
15-7-2022
<p style="text-align: justify;"><strong><em>Theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BKHCN ng&agrave;y 23 th&aacute;ng 8 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học v&agrave; C&ocirc;ng nghệ:</em></strong></p> <p style="text-align: justify;"><strong><em>&nbsp;</em></strong></p> <p style="text-align: justify;">- M&atilde; số l&agrave; một d&atilde;y c&aacute;c chữ số d&ugrave;ng để ph&acirc;n định vật phẩm, địa điểm, tổ chức.</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">- M&atilde; vạch l&agrave; một d&atilde;y c&aacute;c vạch thẳng song song v&agrave; c&aacute;c khoảng trống xen kẽ để thể hiện m&atilde; số sao cho m&aacute;y qu&eacute;t c&oacute; thể đọc được.</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">Hiện nay, việc đăng k&yacute;&nbsp;m&atilde; số m&atilde; vạch&nbsp;tr&ecirc;n h&agrave;ng ho&aacute; kh&ocirc;ng phải l&agrave; y&ecirc;u cầu bắt buộc. Doanh nghiệp c&oacute; thể sử dụng&nbsp;m&atilde; số m&atilde; vạch&nbsp;hoặc kh&ocirc;ng, nhưng đối với trường hợp doanh nghiệp lựa chọn sử dụng&nbsp;m&atilde; số m&atilde; vạch&nbsp;tr&ecirc;n sản phẩm của m&igrave;nh th&igrave; doanh nghiệp buộc phải đăng k&yacute; với cơ quan c&oacute; thẩm quyền. Chế t&agrave;i xử phạt c&aacute;c <strong>h&agrave;nh vi vi phạm quy định về sử dụng m&atilde; số m&atilde; vạch được quy định t</strong>ại Nghị định số 119/2017/NĐ-CP ng&agrave;y 01 th&aacute;ng 11 năm 2017 của Ch&iacute;nh phủ quy định về xử phạt vi phạm h&agrave;nh ch&iacute;nh trong lĩnh vực ti&ecirc;u chuẩn, đo lường v&agrave; chất lượng sản phẩm, h&agrave;ng h&oacute;a, cụ thể như sau:</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;"><strong>Vi phạm quy định về sử dụng m&atilde; số m&atilde; vạch </strong><strong>(Điều 32 </strong>Nghị định số 119/2017/NĐ-CP<strong>)</strong></p> <p style="text-align: justify;"><strong>&nbsp;</strong></p> <p style="text-align: justify;"><em>1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong c&aacute;c h&agrave;nh vi sau đ&acirc;y:</em></p> <p style="text-align: justify;"><em>&nbsp;</em></p> <p style="text-align: justify;">a) Kh&ocirc;ng đăng k&yacute; lại với cơ quan c&oacute; thẩm quyền khi c&oacute; sự thay đổi về t&ecirc;n gọi, địa chỉ giao dịch tr&ecirc;n giấy ph&eacute;p kinh doanh hoặc kh&ocirc;ng th&ocirc;ng b&aacute;o bằng văn bản khi giấy chứng nhận quyền sử dụng m&atilde; số m&atilde; vạch bị mất hoặc hỏng;</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">b) Kh&ocirc;ng l&agrave;m thủ tục gia hạn khi giấy chứng nhận quyền sử dụng m&atilde; số m&atilde; vạch hết hiệu lực;</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">c) Kh&ocirc;ng xuất tr&igrave;nh được văn bản hợp ph&aacute;p chứng minh về quyền sử dụng m&atilde; số m&atilde; vạch khi cơ quan c&oacute; thẩm quyền y&ecirc;u cầu;</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">d) Kh&ocirc;ng khai b&aacute;o v&agrave; cập nhật danh mục c&aacute;c m&atilde; số thương phẩm to&agrave;n cầu (GTIN) v&agrave; m&atilde; số địa điểm to&agrave;n cầu (GLN) được sử dụng cho cơ quan c&oacute; thẩm quyền;</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">đ) Kh&ocirc;ng th&ocirc;ng b&aacute;o bằng văn bản, k&egrave;m t&agrave;i liệu chứng minh việc được sử dụng m&atilde; số nước ngo&agrave;i với cơ quan c&oacute; thẩm quyền khi sử dụng m&atilde; số nước ngo&agrave;i cho sản phẩm, h&agrave;ng h&oacute;a sản xuất, gia c&ocirc;ng hoặc bao g&oacute;i tại Việt Nam;</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">e) Kh&ocirc;ng khai b&aacute;o th&ocirc;ng tin tr&ecirc;n cơ sở dữ liệu m&atilde; số m&atilde; vạch quốc gia; khai b&aacute;o th&ocirc;ng tin tr&ecirc;n cơ sở dữ liệu m&atilde; số m&atilde; vạch quốc gia kh&ocirc;ng đ&uacute;ng với th&ocirc;ng tin thực tế của thương phẩm sử dụng m&atilde; GTIN hoặc địa điểm sử dụng m&atilde; GLN;</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">g) Kh&ocirc;ng thực hiện đ&oacute;ng ph&iacute; duy tr&igrave; sử dụng m&atilde; số m&atilde; vạch đ&uacute;ng quy định.</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;"><em>2. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong c&aacute;c h&agrave;nh vi sau đ&acirc;y:</em></p> <p style="text-align: justify;"><em>&nbsp;</em></p> <p style="text-align: justify;">a) Sử dụng m&atilde; số m&atilde; vạch c&oacute; đầu m&atilde; Quốc gia Việt Nam (893) m&agrave; chưa được cơ quan c&oacute; thẩm quyền cấp quyền sử dụng m&atilde; số m&atilde; vạch;</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">b) Sử dụng m&atilde; số m&atilde; vạch đ&atilde; bị thu hồi;</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">c) B&aacute;n, chuyển nhượng m&atilde; số m&atilde; vạch đ&atilde; được cấp.</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;"><em>3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong c&aacute;c h&agrave;nh vi sau đ&acirc;y:</em></p> <p style="text-align: justify;"><em>&nbsp;</em></p> <p style="text-align: justify;">a) Sử dụng m&atilde; số m&atilde; vạch nước ngo&agrave;i để in tr&ecirc;n sản phẩm, h&agrave;ng h&oacute;a sản xuất, gia c&ocirc;ng, bao g&oacute;i, sang chiết tại Việt Nam m&agrave; chưa được cơ quan nước ngo&agrave;i c&oacute; thẩm quyền hoặc tổ chức sở hữu m&atilde; số m&atilde; vạch đ&oacute; cho ph&eacute;p bằng văn bản;</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">b) Sử dụng c&aacute;c dấu hiệu g&acirc;y nhầm lẫn với m&atilde; số m&atilde; vạch của cơ quan quản l&yacute; nh&agrave; nước c&oacute; thẩm quyền của Việt Nam v&agrave; Tổ chức m&atilde; số m&atilde; vạch quốc tế.</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;"><em>4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong c&aacute;c h&agrave;nh vi sau đ&acirc;y:</em></p> <p style="text-align: justify;"><em>&nbsp;</em></p> <p style="text-align: justify;">a) Cung cấp hoặc sử dụng nguồn dữ liệu về m&atilde; số m&atilde; vạch kh&ocirc;ng đ&uacute;ng với nguồn dữ liệu m&atilde; số m&atilde; vạch của cơ quan quản l&yacute; nh&agrave; nước c&oacute; thẩm quyền của Việt Nam v&agrave; Tổ chức m&atilde; số m&atilde; vạch quốc tế;</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">b) Cung cấp th&ocirc;ng tin sai lệch về chủ sở hữu hoặc đối tượng sử dụng m&atilde; số m&atilde; vạch GS1 hợp ph&aacute;p;</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">c) Ph&aacute;t triển v&agrave; cung cấp c&aacute;c dịch vụ, giải ph&aacute;p, ứng dụng dựa tr&ecirc;n nền tảng m&atilde; số m&atilde; vạch của cơ quan quản l&yacute; nh&agrave; nước c&oacute; thẩm quyền của Việt Nam.</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;"><em>5. Mức phạt tiền đối với h&agrave;nh vi bu&ocirc;n b&aacute;n h&agrave;ng h&oacute;a vi phạm quy định về m&atilde; số m&atilde; vạch được quy định như sau:</em></p> <p style="text-align: justify;"><em>&nbsp;</em></p> <p style="text-align: justify;">a) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng trong trường hợp h&agrave;ng h&oacute;a vi phạm c&oacute; gi&aacute; trị đến 10.000.000 đồng;</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">b) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng trong trường hợp h&agrave;ng h&oacute;a vi phạm c&oacute; gi&aacute; trị từ tr&ecirc;n 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng;</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">c) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng trong trường hợp h&agrave;ng h&oacute;a vi phạm c&oacute; gi&aacute; trị từ tr&ecirc;n 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng;</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">d) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng trong trường hợp h&agrave;ng h&oacute;a vi phạm c&oacute; gi&aacute; trị từ tr&ecirc;n 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng;</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">đ) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng trong trường hợp h&agrave;ng h&oacute;a vi phạm c&oacute; gi&aacute; trị từ tr&ecirc;n 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng;</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">e) Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng trong trường hợp h&agrave;ng h&oacute;a vi phạm c&oacute; gi&aacute; trị từ tr&ecirc;n 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng;</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">g) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng trong trường hợp h&agrave;ng h&oacute;a vi phạm c&oacute; gi&aacute; trị tr&ecirc;n 100.000.000 đồng.</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;"><em>6. Biện ph&aacute;p khắc phục hậu quả:</em></p> <p style="text-align: justify;"><em>&nbsp;</em></p> <p style="text-align: justify;">a) Buộc thu hồi sản phẩm, h&agrave;ng h&oacute;a v&agrave; loại bỏ m&atilde; số m&atilde; vạch vi phạm tr&ecirc;n h&agrave;ng h&oacute;a, bao b&igrave;, phương tiện kinh doanh, vật phẩm đối với vi phạm quy định tại c&aacute;c khoản 2 v&agrave; 3 Điều n&agrave;y;</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp ph&aacute;p c&oacute; được do thực hiện vi phạm quy định tại khoản 4 Điều n&agrave;y.</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;"><strong>Vi phạm về sử dụng giấy chứng nhận, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng m&atilde; số m&atilde; vạch</strong><strong> (Điều 33 </strong>Nghị định số 119/2017/NĐ-CP<strong>)</strong></p> <p style="text-align: justify;"><strong>&nbsp;</strong></p> <p style="text-align: justify;"><em>1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong c&aacute;c h&agrave;nh vi sau đ&acirc;y:</em></p> <p style="text-align: justify;"><em>&nbsp;</em></p> <p style="text-align: justify;">a) Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng m&atilde; số m&atilde; vạch kh&ocirc;ng đ&uacute;ng thẩm quyền;</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">b) Sử dụng giấy chứng nhận quyền sử dụng m&atilde; số m&atilde; vạch kh&ocirc;ng do cơ quan c&oacute; thẩm quyền cấp theo quy định.</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;"><em>2. Biện ph&aacute;p khắc phục hậu quả:</em></p> <p style="text-align: justify;"><em>&nbsp;</em></p> <p style="text-align: justify;">Buộc thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng m&atilde; số m&atilde; vạch đối với vi phạm quy định tại khoản 1 Điều n&agrave;y.</p> <p style="text-align: right;" align="right"><strong><em>Hồng V&acirc;n</em></strong></p>
  
Số lượt xem:307350