Bộ Tài chính ban hành Hướng dẫn một số nội dung về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; xử lý tài sản, tài chính khi tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
27-9-2022
<p style="text-align: justify;"><strong><em>Ng&agrave;y</em><em> 16&nbsp; th&aacute;ng 9&nbsp; năm 2022 Bộ T&agrave;i ch&iacute;nh ban h&agrave;nh Th&ocirc;ng tư </em><em>56/2022/TT-BTC về việc Hướng dẫn một số nội dung về cơ chế tự chủ t&agrave;i ch&iacute;nh của đơn vị sự nghiệp c&ocirc;ng lập; xử l&yacute; t&agrave;i sản, t&agrave;i ch&iacute;nh khi tổ chức lại, &nbsp;giải thể đơn vị sự nghiệp c&ocirc;ng lập.</em></strong></p> <p style="text-align: justify;"><em>&nbsp;</em></p> <p style="text-align: justify;">Th&ocirc;ng tư đ&atilde; hướng dẫn rất cụ thể nội dung về cơ chế tự chủ t&agrave;i ch&iacute;nh của đơn vị sự nghiệp c&ocirc;ng lập theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ng&agrave;y 21 th&aacute;ng 6 năm 2021 của Ch&iacute;nh phủ quy định cơ chế tự chủ t&agrave;i ch&iacute;nh của đơn vị sự nghiệp c&ocirc;ng lập; Hướng dẫn về xử l&yacute; t&agrave;i sản, t&agrave;i ch&iacute;nh khi tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp c&ocirc;ng theo quy định tại Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ng&agrave;y 07 th&aacute;ng 10 năm 2020 của Ch&iacute;nh phủ quy định về th&agrave;nh lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp c&ocirc;ng lập (sau đ&acirc;y gọi l&agrave; Nghị định số 120/2020/NĐ-CP), gồm.</p> <p style="text-align: justify;">a) Dịch vụ sự nghiệp c&ocirc;ng sử dụng ng&acirc;n s&aacute;ch nh&agrave; nước;</p> <p style="text-align: justify;">b) Ph&acirc;n loại mức tự chủ t&agrave;i ch&iacute;nh v&agrave; giao quyền tự chủ t&agrave;i ch&iacute;nh đối với đơn vị sự nghiệp c&ocirc;ng;</p> <p style="text-align: justify;">c) Ph&acirc;n phối kết quả t&agrave;i ch&iacute;nh trong năm của đơn vị sự nghiệp c&ocirc;ng;</p> <p style="text-align: justify;">d) X&acirc;y dựng quy chế chi ti&ecirc;u nội bộ;</p> <p style="text-align: justify;">đ) Lập dự to&aacute;n, ph&acirc;n bổ v&agrave; giao dự to&aacute;n, quyết to&aacute;n thu, chi kinh ph&iacute; hỗ trợ từ ng&acirc;n s&aacute;ch nh&agrave; nước đối với đơn vị sự nghiệp c&ocirc;ng;</p> <p style="text-align: justify;">e) Chế độ b&aacute;o c&aacute;o về t&igrave;nh h&igrave;nh tự chủ t&agrave;i ch&iacute;nh của đơn vị sự nghiệp c&ocirc;ng;</p> <p style="text-align: justify;">g) Xử l&yacute; t&agrave;i sản, t&agrave;i ch&iacute;nh khi tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp c&ocirc;ng.</p> <p style="text-align: justify;"><strong>Đối tượng &aacute;p dụng thực hiện của </strong><strong>Th&ocirc;ng tư </strong><strong>56 /2022/TT-BTC bao gồm &nbsp;</strong></p> <p style="text-align: justify;">1. Đơn vị sự nghiệp c&ocirc;ng thuộc đối tượng &aacute;p dụng quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP.</p> <p style="text-align: justify;">2. Đơn vị sự nghiệp c&ocirc;ng trực thuộc Bộ Quốc ph&ograve;ng, Bộ C&ocirc;ng an; Đ&agrave;i Truyền h&igrave;nh Việt Nam; Đ&agrave;i Tiếng n&oacute;i Việt Nam; Th&ocirc;ng tấn x&atilde; Việt Nam thực hiện theo quy định tại Th&ocirc;ng tư n&agrave;y v&agrave; c&aacute;c quy định ph&aacute;p luật kh&aacute;c c&oacute; li&ecirc;n quan.</p> <p style="text-align: justify;">Ri&ecirc;ng c&aacute;c đơn vị sự nghiệp c&ocirc;ng trực thuộc Bộ Quốc ph&ograve;ng, Bộ C&ocirc;ng an kh&ocirc;ng &aacute;p dụng quy định tại Chương VI Th&ocirc;ng tư n&agrave;y.</p> <p style="text-align: justify;">3. C&aacute;c Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Ch&iacute;nh phủ, Ủy ban nh&acirc;n d&acirc;n tỉnh, th&agrave;nh phố trực thuộc Trung ương (sau đ&acirc;y gọi l&agrave; Ủy ban nh&acirc;n d&acirc;n cấp tỉnh), &nbsp;Ủy ban nh&acirc;n d&acirc;n huyện, quận, thị x&atilde;, th&agrave;nh phố thuộc tỉnh, th&agrave;nh phố thuộc th&agrave;nh phố trực thuộc Trung ương (sau đ&acirc;y gọi l&agrave;&nbsp;Ủy ban nh&acirc;n d&acirc;n cấp huyện) v&agrave; c&aacute;c cơ quan, tổ chức, c&aacute; nh&acirc;n c&oacute; li&ecirc;n quan.</p> <p style="text-align: justify;">Th&ocirc;ng tư n&agrave;y c&oacute; hiệu lực thi h&agrave;nh kể từ ng&agrave;y 01 th&aacute;ng 11 năm 2022. V&agrave; khi Th&ocirc;ng tư 56 /2022/TT-BTC th&igrave; c&aacute;c C&aacute;c Th&ocirc;ng tư sau hết hiệu lực thi h&agrave;nh gồm:</p> <p style="text-align: justify;">1.Th&ocirc;ng tư số 71/2006/TT-BTC ng&agrave;y 09 th&aacute;ng 8 năm 2006 của Bộ T&agrave;i ch&iacute;nh hướng dẫn thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ng&agrave;y 25 th&aacute;ng 4 năm 2006 của Ch&iacute;nh phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu tr&aacute;ch nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ m&aacute;y, bi&ecirc;n chế v&agrave; t&agrave;i ch&iacute;nh đối với đơn vị sự nghiệp c&ocirc;ng lập (Th&ocirc;ng tư số 71/2006/TT-BTC); Th&ocirc;ng tư số 113/2007/TT-BTC ng&agrave;y 24 th&aacute;ng 9 năm 2007 của Bộ T&agrave;i ch&iacute;nh sửa đổi, bổ sung Th&ocirc;ng tư số 71/2006/TT-BTC;</p> <p style="text-align: justify;">2. Th&ocirc;ng tư số 90/2017/TT-BTC ng&agrave;y 30 th&aacute;ng 8 năm 2017 của Bộ T&agrave;i ch&iacute;nh quy định việc thực hiện cơ chế tự chủ t&agrave;i ch&iacute;nh của tổ chức khoa học v&agrave; c&ocirc;ng nghệ c&ocirc;ng lập;</p> <p style="text-align: justify;">3.Th&ocirc;ng tư số 145/2017/TT-BTC ng&agrave;y 29 th&aacute;ng 12 năm 2017 của Bộ T&agrave;i ch&iacute;nh hướng dẫn cơ chế t&agrave;i ch&iacute;nh của đơn vị sự nghiệp c&ocirc;ng lập theo Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ng&agrave;y 10 th&aacute;ng 10 năm 2016 của Ch&iacute;nh phủ quy định cơ chế&nbsp;tự chủ của đơn vị sự nghiệp c&ocirc;ng lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế v&agrave; sự nghiệp kh&aacute;c./.</p> <p style="text-align: right;" align="right"><strong>Ng&ocirc; Ngọc Dung</strong></p>
  
Số lượt xem:2832