Bộ tiêu chí xác định chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022-2030
14-11-2022
Ngày 10/11/2022, Bộ Nội vụ ban hành Quyết định số 876/QĐ-BNV về việc Phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” giai đoạn 2022 - 2030 (sau đây gọi tắt tiếng Việt là Chỉ số CCHC, tiếng Anh là PAR INDEX).
<div class="WordSection1"> <p style="text-align: justify;"><em><strong>Ng&agrave;y 10/11/2022, Bộ Nội vụ ban h&agrave;nh <a href="https://drive.google.com/file/d/1CEDA9Xjv5vEg6jCEBC-ZgH3BxP2cWPVz/view?usp=sharing">Quyết định số 876/QĐ-BNV</a> về việc&nbsp;Ph&ecirc; duyệt Đề &aacute;n &ldquo;X&aacute;c định Chỉ số cải c&aacute;ch h&agrave;nh ch&iacute;nh của c&aacute;c bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nh&acirc;n d&acirc;n tỉnh, th&agrave;nh phố trực thuộc Trung ương&rdquo; giai đoạn 2022 - 2030 (sau đ&acirc;y gọi tắt tiếng Việt l&agrave; Chỉ số CCHC, tiếng Anh l&agrave; PAR INDEX).</strong></em></p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">Theo đ&oacute;, mục đ&iacute;ch nhằm theo d&otilde;i, đ&aacute;nh gi&aacute; một c&aacute;ch thực chất, kh&aacute;ch quan v&agrave; c&ocirc;ng bằng kết quả thực hiện cải c&aacute;ch h&agrave;nh ch&iacute;nh h&agrave;ng năm của c&aacute;c bộ, cơ quan ngang bộ (sau đ&acirc;y gọi tắt l&agrave; bộ), Ủy ban nh&acirc;n d&acirc;n tỉnh, th&agrave;nh phố trực thuộc Trung ương (sau đ&acirc;y gọi tắt l&agrave; tỉnh) trong qu&aacute; tr&igrave;nh triển khai thực hiện Chương tr&igrave;nh tổng thể cải c&aacute;ch h&agrave;nh ch&iacute;nh nh&agrave; nước giai đoạn 2021 - 2030. Với c&aacute;c mục ti&ecirc;u cụ thể:</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">- Đ&aacute;nh gi&aacute; kh&aacute;ch quan, to&agrave;n diện, c&ocirc;ng bằng kết quả cải c&aacute;ch h&agrave;nh ch&iacute;nh h&agrave;ng năm của c&aacute;c bộ, c&aacute;c tỉnh.</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">- Đ&aacute;nh gi&aacute; định lượng, kết hợp với định t&iacute;nh; đ&aacute;nh gi&aacute; kết quả cải c&aacute;ch h&agrave;nh ch&iacute;nh với t&aacute;c động của cải c&aacute;ch h&agrave;nh ch&iacute;nh; kết hợp đ&aacute;nh gi&aacute; b&ecirc;n trong của c&aacute;c cơ quan h&agrave;nh ch&iacute;nh nh&agrave; nước v&agrave; đ&aacute;nh gi&aacute; b&ecirc;n ngo&agrave;i của người d&acirc;n, tổ chức đối với kết quả cải c&aacute;ch h&agrave;nh ch&iacute;nh h&agrave;ng năm của c&aacute;c bộ, c&aacute;c tỉnh.</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">- So s&aacute;nh, xếp hạng kết quả cải c&aacute;ch h&agrave;nh ch&iacute;nh h&agrave;ng năm của c&aacute;c bộ, c&aacute;c tỉnh. Th&ocirc;ng qua đ&oacute;, c&aacute;c cơ quan h&agrave;nh ch&iacute;nh nhận r&otilde; những kết quả được, những tồn tại hạn chế để c&oacute; giải ph&aacute;p cải thiện, n&acirc;ng chất lượng, hiệu quả cải c&aacute;ch h&agrave;nh ch&iacute;nh h&agrave;ng năm.</p> <p style="text-align: justify;"><strong>&nbsp;</strong></p> <p style="text-align: justify;">Đối tượng &aacute;p dụng: 19 bộ, cơ quan ngang bộ (trừ Bộ C&ocirc;ng an, Bộ Quốc ph&ograve;ng, Văn ph&ograve;ng Ch&iacute;nh phủ). Trong đ&oacute;, 02 cơ quan đặc th&ugrave; l&agrave; Ủy ban D&acirc;n tộc v&agrave; Thanh tra Ch&iacute;nh phủ c&oacute; thực hiện đ&aacute;nh gi&aacute; nhưng kh&ocirc;ng xếp hạng chung với 17 bộ, cơ quan ngang bộ c&ograve;n lại. V&agrave; 63 Ủy ban nh&acirc;n d&acirc;n c&aacute;c tỉnh, th&agrave;nh phố trực thuộc Trung ương.</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">Trong đ&oacute;, chỉ số cải c&aacute;ch h&agrave;nh ch&iacute;nh cấp tỉnh được quy định:</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p><strong>1. Bộ ti&ecirc;u ch&iacute; x&aacute;c định Chỉ số CCHC cấp tỉnh</strong> được cấu tr&uacute;c th&agrave;nh 8 lĩnh vực đ&aacute;nh gi&aacute;, 37 ti&ecirc;u ch&iacute;, 88 ti&ecirc;u ch&iacute; th&agrave;nh phần, cụ thể l&agrave;:</p> <p style="text-align: justify;">+ C&ocirc;ng t&aacute;c chỉ đạo, điều h&agrave;nh cải c&aacute;ch h&agrave;nh ch&iacute;nh: 7 ti&ecirc;u ch&iacute; v&agrave; 2 ti&ecirc;u ch&iacute; th&agrave;nh phần;</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">+ Cải c&aacute;ch thể chế: 4 ti&ecirc;u ch&iacute; v&agrave; 8 ti&ecirc;u ch&iacute; th&agrave;nh phần;</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">+ Cải c&aacute;ch thủ tục h&agrave;nh ch&iacute;nh: 5 ti&ecirc;u ch&iacute; v&agrave; 14 ti&ecirc;u ch&iacute; th&agrave;nh phần;</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">+ Cải c&aacute;ch tổ chức bộ m&aacute;y h&agrave;nh ch&iacute;nh: 3 ti&ecirc;u ch&iacute; v&agrave; 12 ti&ecirc;u ch&iacute; th&agrave;nh phần;</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">+ Cải c&aacute;ch chế độ c&ocirc;ng vụ: 7 ti&ecirc;u ch&iacute; v&agrave; 16 ti&ecirc;u ch&iacute; th&agrave;nh phần;</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">+ Cải c&aacute;ch t&agrave;i ch&iacute;nh c&ocirc;ng: 3 ti&ecirc;u ch&iacute; v&agrave; 14 ti&ecirc;u ch&iacute; th&agrave;nh phần;</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">+ X&acirc;y dựng v&agrave; ph&aacute;t triển Ch&iacute;nh quyền điện tử, Ch&iacute;nh quyền số: 3 ti&ecirc;u ch&iacute; v&agrave; 14 ti&ecirc;u ch&iacute; th&agrave;nh phần;</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">+ T&aacute;c động của CCHC đến người d&acirc;n, tổ chức v&agrave; ph&aacute;t triển kinh tế - x&atilde; hội: 5 ti&ecirc;u ch&iacute;, 8 ti&ecirc;u ch&iacute; th&agrave;nh phần;</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">Bộ ti&ecirc;u ch&iacute; x&aacute;c định Chỉ số CCHC cấp tỉnh được n&ecirc;u chi tiết tại Bảng 2 (k&egrave;m theo Quyết định n&agrave;y).</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;"><strong>2. Thang điểm đ&aacute;nh gi&aacute;:</strong></p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">- Thang điểm đ&aacute;nh gi&aacute; l&agrave; 100.</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">- Điểm đ&aacute;nh gi&aacute; qua điều tra x&atilde; hội học l&agrave; 30,50/100.</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;"><strong>3. Phương ph&aacute;p đ&aacute;nh gi&aacute;:</strong></p> <p style="text-align: justify;"><strong>&nbsp;</strong></p> <p style="text-align: justify;">- Tự đ&aacute;nh gi&aacute; của c&aacute;c tỉnh:</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">+ C&aacute;c tỉnh tự theo d&otilde;i, đ&aacute;nh gi&aacute; v&agrave; cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ cải c&aacute;ch h&agrave;nh ch&iacute;nh của tỉnh v&agrave; c&aacute;c cơ quan, đơn vị trực thuộc theo c&aacute;c ti&ecirc;u ch&iacute;, ti&ecirc;u ch&iacute; th&agrave;nh phần được quy định trong Chỉ số CCHC cấp tỉnh v&agrave; hướng dẫn của Bộ Nội vụ. Điểm c&aacute;c tỉnh tự đ&aacute;nh gi&aacute; được thể hiện tại cột &ldquo;Tự đ&aacute;nh gi&aacute;&rdquo; của Bảng 2;</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">+ Điểm tự đ&aacute;nh gi&aacute; của c&aacute;c tỉnh được Bộ Nội vụ chủ tr&igrave;, phối hợp với c&aacute;c cơ quan li&ecirc;n quan thẩm định để xem x&eacute;t, c&ocirc;ng nhận hoặc điều chỉnh nếu cần thiết. Kết quả điểm do Bộ Nội vụ quyết định được thể hiện tại cột &ldquo;BNV đ&aacute;nh gi&aacute;&rdquo; của Bảng 2.</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">- Đ&aacute;nh gi&aacute; th&ocirc;ng qua điều tra x&atilde; hội học:</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">+ C&aacute;c ti&ecirc;u ch&iacute;, ti&ecirc;u ch&iacute; th&agrave;nh phần đ&aacute;nh gi&aacute; qua điều tra x&atilde; hội học được thể hiện tại cột &ldquo;Ghi ch&uacute;&rdquo; của Bảng 2. Việc điều tra x&atilde; hội học được tiến h&agrave;nh để lấy &yacute; kiến đ&aacute;nh gi&aacute; của c&aacute;c nh&oacute;m đối tượng kh&aacute;c nhau, do Bộ Nội vụ quy định.</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">+ Bộ c&acirc;u hỏi điều tra x&atilde; hội học được x&acirc;y dựng với số lượng, nội dung c&acirc;u hỏi tương ứng với c&aacute;c ti&ecirc;u ch&iacute; của Chỉ số CCHC cấp tỉnh;</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">+ Điểm đ&aacute;nh gi&aacute; qua điều tra x&atilde; hội học được thể hiện tại cột &ldquo;Điều tra XHH&rdquo; của Bảng 2.</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;"><strong>4. T&iacute;nh to&aacute;n, x&aacute;c định Chỉ số CCHC cấp tỉnh:</strong></p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">- Tổng hợp điểm đ&aacute;nh gi&aacute; qua điều tra x&atilde; hội học v&agrave; điểm Bộ Nội vụ đ&aacute;nh gi&aacute;, được thể hiện tại cột &ldquo;Điểm đạt được&rdquo;.</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">- Chỉ số CCHC được x&aacute;c định bằng tỉ lệ phần trăm (%) giữa tổng điểm đạt được v&agrave; tổng điểm tối đa (100 điểm). Chỉ số CCHC của tỉnh được thể hiện ở d&ograve;ng cuối c&ugrave;ng của Bảng 2.</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">- Chỉ số th&agrave;nh phần theo lĩnh vực, ti&ecirc;u ch&iacute; được x&aacute;c định bằng tỉ lệ phần trăm (%) giữa điểm đạt được v&agrave; điểm tối đa của từng lĩnh vực, ti&ecirc;u ch&iacute;.</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;"><strong>5. Xếp hạng Chỉ số CCHC của c&aacute;c tỉnh:</strong></p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">- Kết quả Chỉ số CCHC của 63 tỉnh được xếp hạng theo thứ tự từ cao xuống thấp.</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">- Kết quả Chỉ số CCHC của c&aacute;c tỉnh được xếp hạng theo 6 nh&oacute;m tương ứng với 6 v&ugrave;ng kinh tế - x&atilde; hội, gồm c&oacute;: Trung du v&agrave; Miền n&uacute;i ph&iacute;a Bắc (14 tỉnh), Đồng bằng s&ocirc;ng Hồng (11 tỉnh, th&agrave;nh phố), Bắc Trung Bộ v&agrave; Duy&ecirc;n hải miền Trung (14 tỉnh, th&agrave;nh phố), T&acirc;y Nguy&ecirc;n (5 tỉnh), Đ&ocirc;ng Nam Bộ (6 tỉnh, th&agrave;nh phố), T&acirc;y Nam Bộ (13 tỉnh, th&agrave;nh phố).</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">Quyết định n&agrave;y c&oacute; hiệu lực thi h&agrave;nh kể từ ng&agrave;y k&yacute; v&agrave; thay thế Quyết định số 1149/QĐ-BNV ng&agrave;y 30 th&aacute;ng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ph&ecirc; duyệt Đề &aacute;n &ldquo;X&aacute;c định Chỉ số cải c&aacute;ch h&agrave;nh ch&iacute;nh của c&aacute;c bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nh&acirc;n d&acirc;n tỉnh, th&agrave;nh phố trực thuộc Trung ương&rdquo;./.</p> </div>
  
Số lượt xem:524