Bổ sung một số điều của Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
30-3-2023
<p style="text-align: justify;">Ng&agrave;y 21/03/2023, UBND tỉnh Kon Tum vừa ban h&agrave;nh Quyết định số 09/2023/QĐ-UBND về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về c&ocirc;ng t&aacute;c thi đua, khen thưởng tr&ecirc;n địa b&agrave;n tỉnh Kon Tum ban h&agrave;nh k&egrave;m theo Quyết định số 29/2018/QĐ-UBND ng&agrave;y 22 th&aacute;ng 10 năm 2018 (đ&atilde; được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 14/2020/QĐ-UBND ng&agrave;y 04 th&aacute;ng 5 năm 2020 v&agrave; Quyết định số 23/2021/QĐ-UBND ng&agrave;y 02 th&aacute;ng 7 năm 2021 của Ủy ban nh&acirc;n d&acirc;n tỉnh Kon Tum), gồm 03 Điều mới một số nội dung sữa đổi, cụ thể như sau:</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">1. B&atilde;i bỏ điểm b, khoản 6 Điều 4 Quy định về c&ocirc;ng t&aacute;c Thi đua, khen thưởng tr&ecirc;n địa b&agrave;n tỉnh <em>(ban h&agrave;nh k&egrave;m theo Quyết định số 29/2018/QĐ-UBND)</em>.</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">2. Bổ sung khoản 11 v&agrave;o sau khoản 10 Điều 4 như sau:</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">&ldquo;11. Việc khen thưởng phục vụ hội nghị, hội thảo, diễn đ&agrave;n&hellip; quy m&ocirc; cấp tỉnh thực hiện theo kế hoạch, chủ trương, của cơ quan c&oacute; thẩm quyền.&rdquo;</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">3. Sửa đổi điểm b, khoản 3 Điều 5 như sau:</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;"><strong>&ldquo;Điều 5. Tỷ lệ c&ocirc;ng nhận danh hiệu thi đua v&agrave; x&eacute;t khen thưởng&rdquo;</strong></p> <p style="text-align: justify;"><strong>&nbsp;</strong></p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;&ldquo;b) Đối với phong tr&agrave;o thi đua do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, tổ chức, địa phương ph&aacute;t động nh&acirc;n kỷ niệm ng&agrave;y truyền thống, ng&agrave;y th&agrave;nh lập của cơ quan, đơn vị, tổ chức, địa phương v&agrave;o năm tr&ograve;n <em>(năm c&oacute; chữ số cuối c&ugrave;ng l&agrave; 0):</em> số lượng đề nghị khen thưởng kh&ocirc;ng qu&aacute; 03 tập thể, 05 c&aacute; nh&acirc;n; tập thể, c&aacute; nh&acirc;n được đề nghị khen thưởng c&oacute; thời gian tham gia đ&oacute;ng g&oacute;p đối với cơ quan, đơn vị, tổ chức, địa phương &iacute;t nhất từ 05 năm trở l&ecirc;n v&agrave; kh&ocirc;ng vi phạm kỷ luật dưới mọi h&igrave;nh thức.&rdquo;</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">4. Sửa đổi, bổ sung khoản 7 Điều 5 như sau:</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">&ldquo;a) Đối với c&aacute;c kỳ thi, cuộc thi, hội thi, hội di&ecirc;̃n,&hellip; quy m&ocirc; cấp tỉnh, cơ quan, đơn vị, tổ chức, địa phương l&agrave;m nhi&ecirc;̣m vụ thường trực trình Ủy ban nh&acirc;n d&acirc;n tỉnh khen thưởng cho t&acirc;̣p th&ecirc;̉, c&aacute; nh&acirc;n trực tiếp tham gia thi đạt giải nh&acirc;́t, giải nhì hoặc tương đương; ri&ecirc;ng trong lĩnh vực văn ngh&ecirc;̣, th&ecirc;̉ dục, th&ecirc;̉ thao khen thưởng t&acirc;̣p th&ecirc;̉, c&aacute; nh&acirc;n trực tiếp tham gia thi đạt giải nh&acirc;́t v&agrave; tương đương;</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">b) Đối với c&aacute;c kỳ thi, hội thi, cuộc thi, hội diễn cấp quốc gia v&agrave; khu vực, cơ quan, đơn vị, tổ chức, địa phương tr&igrave;nh Ủy ban nh&acirc;n d&acirc;n tỉnh khen thưởng cho tập thể, c&aacute; nh&acirc;n <em>(bao gồm huấn luyện vi&ecirc;n, gi&aacute;o vi&ecirc;n trực tiếp hướng dẫn tập thể, c&aacute; nh&acirc;n đạt giải)</em> đạt Huy chương V&agrave;ng, Bạc, Đồng hoặc giải nhất, giải nh&igrave;, giải ba; ri&ecirc;ng trong lĩnh vực văn nghệ, thể dục, thể thao, khen thưởng tập thể, c&aacute; nh&acirc;n trực tiếp tham gia thi đạt Huy chương V&agrave;ng, Bạc hoặc giải nhất, giải nh&igrave; v&agrave; tương đương <em>(bao gồm huấn luyện vi&ecirc;n trực tiếp hướng dẫn vận động vi&ecirc;n đạt th&agrave;nh t&iacute;ch; bi&ecirc;n đạo, đạo diễn đối với chương tr&igrave;nh, tiết mục đạt giải)</em>;&rdquo;</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">5. Bổ sung khoản 6 v&agrave;o sau khoản 5 Điều 17 như sau:</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">&ldquo;6. Tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nh&acirc;n d&acirc;n tỉnh cho Doanh nh&acirc;n, Doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp t&aacute;c x&atilde;; được cấp giấy chứng nhận đăng k&yacute; kinh doanh v&agrave; c&oacute; nhiều đ&oacute;ng g&oacute;p trong x&acirc;y dựng, ph&aacute;t triển kinh tế - x&atilde; hội của tỉnh Kon Tum v&agrave;o ng&agrave;y 13 th&aacute;ng10 hằng năm.&rdquo;</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">6. Sửa đổi, bổ sung điểm a, khoản 3 Điều 20 như sau:</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;"><strong>&ldquo;Điều 20. Tổ chức trao tặng&rdquo;</strong></p> <p style="text-align: justify;"><strong>&nbsp;</strong></p> <p style="text-align: justify;">&ldquo;a) Tại Hội nghị do Tỉnh ủy, Hội đồng nh&acirc;n d&acirc;n, Ủy ban nh&acirc;n d&acirc;n tỉnh tổ chức, việc c&ocirc;ng bố quyết định khen thưởng cấp Nh&agrave; nước, quyết định khen thưởng của Ủy ban nh&acirc;n d&acirc;n tỉnh do đại diện L&atilde;nh đạo Sở Nội vụ thực hiện. Tại Hội nghị của c&aacute;c đơn vị, địa phương, trường hợp c&oacute; l&atilde;nh đạo Ủy ban nh&acirc;n d&acirc;n tỉnh dự v&agrave; trao thưởng th&igrave; việc c&ocirc;ng bố quyết định khen thưởng do l&atilde;nh đạo Sở Nội vụ thực hiện; c&aacute;c trường hợp c&ograve;n lại, việc c&ocirc;ng bố quyết định khen thưởng do đơn vị, địa phương tổ chức Hội nghị thực hiện;&rdquo;</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">7. Sửa đổi, bổ sung khoản 8 Điều 21 như sau:</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">&ldquo;8. Việc khen thưởng đối với đơn vị th&agrave;nh vi&ecirc;n của doanh nghiệp nhưng hạch to&aacute;n độc lập<em>,</em> thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 10 của Th&ocirc;ng tư số 12/2019/TT-BNV;</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">Sở Kế hoạch v&agrave; Đầu tư l&agrave;m đầu mối tổng hợp hồ sơ đề nghị khen thưởng đối với đơn vị th&agrave;nh vi&ecirc;n của doanh nghiệp, chủ tr&igrave; phối hợp với Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh v&agrave; c&aacute;c cơ quan li&ecirc;n quan thẩm định, x&eacute;t tr&igrave;nh Chủ tịch Ủy ban nh&acirc;n d&acirc;n tỉnh khen thưởng.&rdquo;</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">8. Bổ sung Điều 21a v&agrave;o sau Điều 21 như sau:</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;"><strong>&ldquo;Điều 21a. Thẩm quyền x&eacute;t đề nghị khen thưởng trong trường hợp ph&aacute;t sinh&rdquo;</strong></p> <p style="text-align: justify;"><strong>&nbsp;</strong></p> <p style="text-align: justify;">Trong một số trường hợp khen thưởng kh&aacute;c ph&aacute;t sinh thuộc thẩm quyền của Ủy ban nh&acirc;n d&acirc;n tỉnh, Sở Nội vụ chủ tr&igrave; phối hợp tham mưu, b&aacute;o c&aacute;o Chủ tịch Ủy ban nh&acirc;n d&acirc;n tỉnh xem x&eacute;t, quyết định.</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">9. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 23 như sau:</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">&ldquo;2. Đối tượng đạt đủ ti&ecirc;u chuẩn x&eacute;t tặng: Hu&acirc;n chương, danh hiệu vinh dự nh&agrave; nước, &ldquo;Giải thưởng Hồ Ch&iacute; Minh&rdquo;, &ldquo;Giải thưởng Nh&agrave; nước&rdquo;, danh hiệu &ldquo;Chiến sĩ thi đua to&agrave;n quốc&rdquo; phải được Cơ quan thường trực của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh đăng tải th&ocirc;ng tin c&ocirc;ng khai tr&ecirc;n phương tiện th&ocirc;ng tin của tỉnh trong thời hạn 10 ng&agrave;y l&agrave;m việc trước khi tr&igrave;nh Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh, Ban c&aacute;n sự đảng Ủy ban nh&acirc;n d&acirc;n tỉnh v&agrave; Ban Thường vụ Tỉnh ủy xem x&eacute;t, quyết định&rdquo;.</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">10. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2 Điều 25 như sau:</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">&ldquo;1. Thời điểm nộp hồ sơ đề nghị Chủ tịch Ủy ban nh&acirc;n d&acirc;n tỉnh khen thưởng:</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">a) Đối với tập thể, c&aacute; nh&acirc;n thuộc thẩm quyền đ&aacute;nh gi&aacute;, xếp loại của cơ quan, tổ chức, địa phương: hồ sơ đề nghị khen thưởng theo c&ocirc;ng trạng v&agrave; th&agrave;nh t&iacute;ch đạt được <em>(h&igrave;nh thức Bằng khen, danh hiệu &ldquo;Tập thể lao động xuất sắc&rdquo;)</em> tr&igrave;nh chậm nhất v&agrave;o ng&agrave;y 31 th&aacute;ng 3 hằng năm; hồ sơ đề nghị x&eacute;t tặng danh hiệu &ldquo;Chiến sĩ Thi đua cấp tỉnh&rdquo; tr&igrave;nh trong tuần thứ tư của th&aacute;ng Năm hằng năm. Hồ sơ đề nghị khen thưởng th&agrave;nh t&iacute;ch năm học tr&igrave;nh trước ng&agrave;y 05 th&aacute;ng 8 hằng năm đối với h&igrave;nh thức bằng khen, danh hiệu &ldquo;Tập thể lao động xuất sắc&rdquo; v&agrave; tr&igrave;nh trong tuần thứ nhất của th&aacute;ng T&aacute;m hằng năm đối với danh hiệu &ldquo;Chiến sĩ Thi đua cấp tỉnh&rdquo;;</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">b) Đối với tập thể l&atilde;nh đạo quản l&yacute; v&agrave; c&aacute; nh&acirc;n l&atilde;nh đạo quản l&yacute; thuộc diện đ&aacute;nh gi&aacute; xếp loại của cấp c&oacute; thẩm quyền theo ph&acirc;n cấp quản l&yacute; c&aacute;n bộ, việc đề nghị x&eacute;t tặng danh hiệu &ldquo;Chiến sĩ Thi đua cấp tỉnh&rdquo;; việc tr&igrave;nh khen thưởng theo c&ocirc;ng trạng v&agrave; th&agrave;nh t&iacute;ch đạt được <em>(h&igrave;nh thức Bằng khen, danh hiệu &ldquo;Tập thể Lao động xuất sắc&rdquo;)</em> cho tập thể, c&aacute; nh&acirc;n n&agrave;y thực hiện chậm nhất trong thời hạn 15 ng&agrave;y, kể từ ng&agrave;y c&oacute; quyết định <em>(th&ocirc;ng b&aacute;o; kết luận)</em> của cấp c&oacute; thẩm quyền về kết quả đ&aacute;nh gi&aacute; xếp loại đối với tập thể, c&aacute; nh&acirc;n đ&oacute;;</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">c) Đối với cụm, khối thi đua do Ủy ban nh&acirc;n d&acirc;n tỉnh tổ chức: hồ sơ đề nghị khen thưởng theo năm c&ocirc;ng t&aacute;c <em>(danh hiệu &ldquo;Cờ thi đua của Ủy ban nh&acirc;n d&acirc;n tỉnh&rdquo; v&agrave; Bằng khen) </em>tr&igrave;nh trong tuần thứ 2 của th&aacute;ng Hai hằng năm; hồ sơ đề nghị khen thưởng theo năm học đối với khối thi đua thuộc ng&agrave;nh gi&aacute;o dục v&agrave; đ&agrave;o tạo, tr&igrave;nh trong tuần thứ nhất của th&aacute;ng T&aacute;m hằng năm.</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">2. Đối với hồ sơ đề nghị khen thưởng cấp Nh&agrave; nước:</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">b) Hồ sơ đề nghị Ch&iacute;nh phủ tặng danh hiệu &ldquo;Cờ thi đua của Ch&iacute;nh phủ&rdquo; tr&igrave;nh trong tuần thứ 2 của th&aacute;ng Hai hằng năm; ri&ecirc;ng khối thi đua thuộc ng&agrave;nh gi&aacute;o dục v&agrave; đ&agrave;o tạo, tr&igrave;nh trong tuần thứ nhất của th&aacute;ng T&aacute;m hằng năm.</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">c) Hồ sơ đề nghị khen thưởng theo c&ocirc;ng trạng v&agrave; th&agrave;nh t&iacute;ch đạt được <em>(Bằng khen của Thủ tướng Ch&iacute;nh phủ, Hu&acirc;n chương c&aacute;c hạng)</em> tr&igrave;nh trong tuần thứ nhất của th&aacute;ng Năm hằng năm <em>(trừ trường hợp khen thưởng đột xuất, khen thưởng qu&aacute; tr&igrave;nh cống hiến v&agrave; khen thưởng đối ngoại)</em>. Ri&ecirc;ng đối với hệ thống gi&aacute;o dục v&agrave; đ&agrave;o tạo tr&igrave;nh trong tuần thứ nhất của th&aacute;ng T&aacute;m hằng năm;&rdquo;</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">11. Sửa đổi, bổ sung Điều 32 như sau:</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;"><strong>&ldquo;Điều 32. Quản l&yacute; quỹ thi đua, khen thưởng&rdquo;</strong></p> <p style="text-align: justify;"><strong>&nbsp;</strong></p> <p style="text-align: justify;">&ldquo;a) Quỹ thi đua, khen thưởng của cấp n&agrave;o do cơ quan quản l&yacute; nh&agrave; nước về Thi đua - Khen thưởng cấp đ&oacute; phối hợp với cơ quan t&agrave;i ch&iacute;nh c&ugrave;ng cấp quản l&yacute; v&agrave; sử dụng theo quy định tại Điều 67 của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP;</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">b) C&aacute;c tập thể, c&aacute; nh&acirc;n được Chủ tịch Ủy ban nh&acirc;n d&acirc;n tỉnh khen thưởng th&agrave;nh t&iacute;ch thi đua theo chuy&ecirc;n đề <em>(theo đợt)</em>, Sở Nội vụ c&oacute; tr&aacute;ch nhiệm chi tiền thưởng được tr&iacute;ch từ Quỹ thi đua, khen thưởng của tỉnh v&agrave; hạch to&aacute;n chi theo quy định.&rdquo;</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">12. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 34 như sau:</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;"><strong>&nbsp;&ldquo;Điều 34. Mức tiền thưởng&rdquo;</strong></p> <p style="text-align: justify;"><strong>&nbsp;</strong></p> <p style="text-align: justify;">&ldquo;2. Đối với c&aacute;c trường hợp được khen thưởng về th&agrave;nh t&iacute;ch đặc biệt xuất sắc hoặc th&agrave;nh t&iacute;ch xuất sắc đột xuất, ngo&agrave;i chương tr&igrave;nh, kế hoạch, nhiệm vụ m&agrave; tập thể, c&aacute; nh&acirc;n phải đảm nhiệm, ngo&agrave;i tiền thưởng k&egrave;m theo Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nh&acirc;n d&acirc;n tỉnh th&igrave; t&ugrave;y theo phạm vi ảnh hưởng v&agrave; t&aacute;c dụng n&ecirc;u gương, tập thể, c&aacute; nh&acirc;n được tặng bằng khen c&ograve;n được thưởng tiền tối đa kh&ocirc;ng qu&aacute; ba lần mức tiền thưởng của Bằng khen tương ứng từ Quỹ Thi đua, khen thưởng tỉnh. Đối với tập thể, c&aacute; nh&acirc;n, gia đ&igrave;nh c&oacute; th&agrave;nh t&iacute;ch xuất sắc&nbsp;trong c&ocirc;ng t&aacute;c ph&ograve;ng, chống tội phạm, ph&ograve;ng, chống ma t&uacute;y, mức tiền thưởng thực hiện theo quy định của Thủ tướng Ch&iacute;nh phủ về th&agrave;nh lập, quản l&yacute; v&agrave; sử dụng Quỹ ph&ograve;ng chống tội phạm tại Quyết định số&nbsp;04/2019/QĐ-TTg ng&agrave;y 22 th&aacute;ng 01 năm 2019 v&agrave; Quyết định số 47/2012/QĐ-TTg ng&agrave;y 01 th&aacute;ng 11 năm 2012; nguồn tiền thưởng tr&iacute;ch từ Quỹ ph&ograve;ng chống tội phạm của tỉnh&rdquo;.</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">13. Bổ sung khoản 4 v&agrave;o sau khoản 3 Điều 34 như sau:</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">&ldquo;4. Hộ gia đ&igrave;nh được tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nh&acirc;n d&acirc;n tỉnh, Giấy khen của Thủ trưởng c&aacute;c đơn vị, địa phương được thưởng gấp hai lần mức tiền thưởng đối với c&aacute; nh&acirc;n quy định tại c&aacute;c điểm b, c, d khoản 1 Điều 73 của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP.&rdquo;</p> <p style="text-align: right;">Nguyễn Hồng Phong</p>
  
Số lượt xem:245