Kon Tum ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt
6-6-2025
Vừa qua, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ký Quyết định số 40/2025/QĐ-UBND ngày 03/6/2025 ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Kon Tum (Ký hiệu: QCĐP 01/2025/KT).

QCĐP 01:2025/KT do Sở Y tế, Ban soạn thảo xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt tỉnh Kon Tum biên soạn.

Quy chuẩn kỹ thuật địa phương này quy định mức giới hạn các thông số chất lượng đối với nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Kon Tum, áp dụng đối với: đơn vị cấp nước; các cơ quan quản lý Nhà nước về thanh tra, kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch hoặc cơ quan y tế được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền giao thực hiện ngoại kiểm, kiểm tra, giám sát trên địa bàn tỉnh Kon Tum; các phòng thử nghiệm và tổ chức công nhận các thông số chất lượng nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum (Quy chuẩn này không áp dụng đối với nước uống trực tiếp tại vòi, nước đóng bình, đóng chai, nước khoáng thiên nhiên đóng bình, đóng chai, nước sản xuất ra từ các bình lọc nước, hệ thống lọc nước và các loại nước không dùng cho mục đích sinh hoạt).

Về quy định kỹ thuật, ngoài các quy định về việc thử nghiệm các thông số chất lượng nước sạch, số lượng và vị trí lấy mẫu thử nghiệm, phương pháp lấy mẫu, phương pháp thử, Quy chuẩn kỹ thuật địa phương còn quy định danh mục các thông số chất lượng nước sạch, ngưỡng giới hạn cho phép như sau:

TT Tên thông số Đơn vị tính Ngưỡng giới hạn
cho phép
Các thông số nhóm A
  a. Thông số vi sinh vật
1 Coliform CFU/100 mL <3
2 E.Coli hoặc Coliform chịu nhiệt CFU/100 mL <1
  b. Thông số cảm quan và hóa học
3 Asen (Arsenic) (As)(*) mg/L 0,01
4 Clo dư tự do(**) mg/L Trong khoảng 0,2 - 1,0
5 Độ đục NTU 2
6 Màu sắc TCU 15
7 Mùi, vị - Không có mùi, vị lạ
8 pH - Trong khoảng 6,0 - 8,5
Các thông số nhóm B
  a. Thông số vi sinh vật
9 Trực khuẩn mủ xanh
(Pseudomonas aeruginosa)
CFU/100mL < 1
  b. Thông số hóa học
10 Amoni (NH3 và NH4+ tính theo N) mg/L 0,3
11 Bari (Ba) mg/L 0,7
12 Bor tính chung cho cả Borat và axit Boric (B) mg/L 0,3
13 Cadmi (Cd) mg/l 0,003
14 Chì (Plumbum) (Pb) mg/L 0,01
15 Chỉ số Pecmanganat mg/L 2
16 Clorua (Chloride) (Cl-) mg/L 250 (hoặc 300)
17 Chromi (Cr) mg/L 0,05
18 Đồng (Cuprum) (Cu) mg/L 1
19 Độ cứng, tính theo CaCO3 mg/L 300
20 Fluora (Fluoride) (F-) mg/l 1,5
21 Kẽm (Zincum) (Zn) mg/L 2
22 Mangan (Mn) mg/l 0,1
23 Natri (Na) mg/l 200
24 Nhôm (Aluminium) (Al) mg/L 0,2
25 Nikel (Ni) mg/l 0,07
26 Nitrat (NO3- tính theo N) mg/L 2
27 Nitrit (NO2- tính theo N) mg/L 0,05
28 Sắt (Ferrum) (Fe) mg/L 0,3
29 Seleni (Se) mg/L 0,01
30 Sunphat (Sulfat) (Sulfate) (SO42-) mg/L 250
31 Thủy ngân (Hydrargyrum) (Hg) mg/L 0,001
32 Tổng chất rắn hoà tan (TDS) mg/L 1000
33 Xyanua (Cyanide) (CN-) mg/L 0,05
  Nhóm Hydrocacbua thơm
34 Etylbenzen (C8H10) µg/L 300
35 Styren (C8H8) µg/L 20
36 Toluen (C7H8) µg/L 700
37 Xylen (C8H10) µg/L 500
  Nhóm chất hữu cơ phức tạp    
38 Acrylamide (C3H5NO) µg/L 0,5
  Nhóm hóa chất khử trùng và sản phẩm phụ
39 Bromodichloromethane (CHBrCl2) µg/L 60
40 Chloroform (CHCl3) µg/L 300
41 Dibromochloromethane (CHBr2Cl) µg/L 100
42 Dichloroacetonitrile (C2HCl2N) µg/L 20
43 Acid Dichloroacetic (C2H2Cl2O2) µg/L 50
  c. Thông số nhiễm xạ
44 Tổng hoạt độ phóng xạ α Bq/L 0,1
45 Tổng hoạt độ phóng xạ β Bq/L 1,0
 
Chú thích:
- Dấu (*) chỉ áp dụng cho đơn vị cấp nước khai thác nước dưới đất.
- Dấu (**) chỉ áp dụng cho các đơn vị cấp nước sử dụng Clo làm phương pháp khử trùng.
- Dấu (-) là không có đơn vị tính.
- Hai chất Nitrit và Nitrat đều có khả năng tạo methemoglobin. Do vậy, trong trường hợp hai chất này đồng thời có mặt trong nước sinh hoạt thì tổng tỷ lệ nồng độ (C) của mỗi chất so với giới hạn tối đa (GHTĐ) của chúng không được lớn hơn 1 và được tính theo công thức: Cnitrat/GHTĐnitrat  +  Cnitrit/GHTĐnitrit ≤ 1.

Về quy định trong quản lý, Quy chuẩn kỹ thuật địa phương này quy định việc công bố hợp quy, quy định về kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 13 tháng 6 năm 2025.

File đính kèm: TẠI ĐÂY

Hồng Vân  
Số lượt xem:21