Ngày 30 tháng 7 năm 2018, Cục Sở hữu trí tuệ ban hành Quyết định số 2465/QĐ-SHTT về việc sửa đổi Giấy chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý. Theo đó, sửa đổi Giấy chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý số 00049 ban hành kèm theo Quyết định số 3235/QĐ-SHTT ngày 16/8/2016 về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý “Ngọc Linh” cho sản phẩm củ.
Tổ chức quản lý chỉ dẫn địa lý “Ngọc Linh” là Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Kon Tum và Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Nam.
Theo Quyết định số 2465/QĐ-SHTT chỉ dẫn địa lý “Ngọc Linh” được mở rộng thêm 7 xã của tỉnh Kon Tum và 6 xã của tỉnh Quảng Nam, nâng tổng số xã được bảo hộ chỉ dẫn địa lý lên 16 xã. Cụ thể:
- Tỉnh Kon Tum có 9 xã, gồm: 3 xã của huyện Đăk Glei (Mường Hoong, Ngọc Linh, Xốp) và 6 xã của huyện Tu Mơ Rông (Đăk Na, Măng Ri, Ngọc Lây, Ngọc Yêu, Văn Xuôi, Tê Xăng).
- Tỉnh Quảng Nam có 7 xã, gồm: Trà Linh, Trà Nam, Trà Cang, Trà Dơn, Trà Don, Trà Leng, Trà Tập huyện Nam Trà My.
![]()
Bản đồ Phạm vi bảo hộ chỉ dẫn địa lý Sâm Ngọc Linh tỉnh Kon Tum
Sâm củ Ngọc Linh được bảo hộ chỉ dẫn địa lý có tính chất, chất lượng đặc thù của sản phẩm; điều kiện địa lý; độ tuổi thu hoạch như sau:
1. Tính chất, chất lượng đặc thù của sản phẩm:
a) Hình thái:
- Thân khí sinh thẳng đứng, màu lục hoặc hơi tím.
- Thân rễ nhiều đốt, cong ngoằn ngoèo, dài 3,5 - 10,5cm, đường kính 0,5 - 2,0cm. Mặt ngoài màu nâu hay màu vàng xám.
- Rễ củ có dạng hình con quay dài 2,4 - 4cm, đường kính 1,5 - 2cm. Rễ củ có màu nâu nhạt, có những vân ngang và các nốt rễ con. Thể chất nạc, chắc, khó bẻ gãy.
- Trọng lượng sâm củ tươi trung bình nguyên rễ tơ: 4 năm tuổi: 14,20g; 5 năm tuổi: 16,78g; 6 năm tuổi: 19,63g; 7 năm tuổi: 22,78g; 8 năm tuổi: 24,40g; 9 năm tuổi: 26,70g; 10 năm tuổi: 28,68g; 15 năm tuổi: 31,60g.
- Trọng lượng sâm củ khô trung bình: 4 năm tuổi: 4,13g; 5 năm tuổi: 4,58g; 6 năm tuổi: 5,54g; 7 năm tuổi: 6,92g; 8 năm tuổi: 7,53g; 9 năm tuổi: 7,83g; 10 năm tuổi: 8,71g; 15 năm tuổi: 9,47g
b) Đặc thù chất lượng:
Hàm lượng saponin toàn phần trung bình theo các độ tuổi
TT
|
Độ tuổi
|
Hàm lượng saponin toàn phần trung bình theo đội tuổi (%)
|
1
|
04 năm tuổi
|
7,15 ± 0,1411
|
2
|
05 năm tuổi
|
8,91 ± 0,1375
|
3
|
06 năm tuổi
|
10,67 ± 0,2792
|
4
|
07 năm tuổi
|
12,43 ± 0,2984
|
5
|
08 năm tuổi
|
14,19 ± 0,0158
|
6
|
09 năm tuổi
|
15,94 ± 0,2862
|
7
|
10 năm tuổi
|
19,75 ± 0,2712
|
8
|
15 năm tuổi
|
19,93 ± 0,7299
|
Hàm lượng các hợp chất chính trong saponin bao gồm Majonosid R2 (M-R2), Gingsenosid Rg1 (G-Rg1), Gingsenosid Rb1 (G-Rb1):
TT
|
Độ tuổi
|
Hàm lượng
Majonosid R2, Gingsenosid Rg1, Gingsenosid Rb1(%)
|
MR2
|
G-Rg1
|
G-Rb1
|
1
|
4 năm tuổi
|
2,04±0,0024
|
1,11±0,0032
|
0,73±0,0103
|
2
|
5 năm tuổi
|
3,02±0,1762
|
1,30±0,0347
|
0,75±0,0398
|
3
|
6 năm tuổi
|
3,62±0,1027
|
1,63±0,0478
|
0,88±0,0386
|
4
|
7 năm tuổi
|
4,35±0,0399
|
2,33±0,0439
|
0,89±0,0212
|
5
|
8 năm tuổi
|
4,96±0,0606
|
2,53±0,0786
|
0,95±0,0117
|
6
|
9 năm tuổi
|
5,58±0,0768
|
2,73±0,0965
|
1,12±0,0764
|
7
|
10 năm tuổi
|
7,46±0,0176
|
3,26±0,0398
|
1,58±0,1070
|
8
|
15 năm tuổi
|
7,97±0,0391
|
4,17±0,0388
|
1,96±0,0234
|
2. Tính chất đặc thù về điều kiện địa lý
a) Đặc thù về địa hình: Khu vực địa lý phân bố ở vùng núi cao thuộc khối núi Ngọc Linh nằm trên địa bàn hai tỉnh Kon Tum và Quảng Nam, độ cao từ 1.200m đến 2.500m, mật độ che phủ rừng trên 70%, độ phân cách mạnh, độ dốc lớn, có nhiều thung lũng hẹp và sâu.
b) Đặc thù về khí hậu: Khu vực địa lý nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới, chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc và gió mùa Tây Nam. Lượng mưa trung bình năm từ 2.500 - 3.400mm tập trung từ tháng Sáu đến tháng Chín ở sườn Tây và từ tháng Chín đến tháng Mười Một ở sườn Đông. Tổng nhiệt lượng cả năm dưới 7.500oC. Nhiệt độ trung bình năm từ 14 - 20,5oC. Biên độ dao động nhiệt độ ngày đêm từ 8 - 9oC. Tổng lượng bốc hơi trung bình năm 670 - 870mm. Độ ẩm trung bình năm 84 - 87,5%.
c) Đặc thù thảm thực vật: Khu vực địa lý nằm trong vùng rừng nguyên sinh của hai tỉnh Kon Tum và Quảng Nam có độ dày tầng thảm mục lớn hơn 15cm.
d) Đặc thù về thổ nhưỡng: Khu vực địa lý có duy nhất nhóm đất xám, hình thành tại chỗ, phân bố trên nhiều dạng địa hình khác nhau. Thành phần cơ giới của đất từ thịt pha cát đến thịt pha sét và cát. Cấp hạt cát từ 40,98 - 81,79%, cấp hạt thịt từ 4,23 - 28,20%, sét từ 8,01 - 43,27%. Các loại đất đều chua pHH2O từ 3,72 - 4,81, pHKCL từ 3,09 - 4,07. Dung tích hấp thu CEC từ 7,62 - 21,69 meq/100g đất, tổng các Cation kiềm trao đổi từ 0,22 - 3,62 meq/100g đất. Độ chua trao đổi từ 0,24 - 2,22 meg/100g đất. Đất có hàm lượng cacbon hữu cơ, đạm tổng số ở mức rất cao, từ 2,40- 10,07% OC và 0,08- 0,57%N.
3. Tuổi thu hoạch: Từ 6 năm trở lên.
Theo Thông tin KH&CN số 3/2018