01
|
Nghiên cứu phòng trừ sâu bệnh trên cây Sâm Nọc linh
|
1.Mục tiêu chung:
Nghiên cứu xác định sự phát sinh sâu bệnh hại và đề xuất các biện pháp phòng trừ hiệu quả trên cây Sâm Ngọc Linh theo hướng sinh học nhằm nâng cao năng suất, chất lượng Sâm Ngọc Linh trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Xác đihj sự phát sinh sâu bệnh hại; đối tượng sâu bệnh hại trên cây Sâm Ngọc linh.
- Xây dựng các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại hiệu quả bằng biện pháp sinh học.
|
1.Điều tra thành phần sâu bệnh hại và mức độ phổ biến sâu bệnh hại trên cây Sâm Ngọc Linh.
2. Điều tra xác định các diễn biến của các loại sâu bệnh hại trên cây Sâm Ngọc linh.
3. Nghiên cứu, ứng dụng các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại bằng biện pháp sinh học.
4. Đánh giá hiệu quả phòng trừ và đề xuất các giải pháp phòng trừ sâu bệnh hại hiệu quả trên cây Sâm Ngọc Linh.
|
1.Báo cáo khoa học kết quả thực hiện đề tài.
2. Thành phần sâu bệnh hại và các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại bằng biện pháp sinh học.
|
- Sở nông nghiệp và phát triển nông thôn;
- Hội Sâm Ngọc Linh tỉnh Kon Tum;
- Các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân sản xuất Sâm Ngọc Linh trên địa bàn tỉnh.
|
24 tháng
|
02
|
Ứng dụng công nghệ cao trong nuôi trồng và sản xuất thử nghiệm một số sản phẩm từ nấm bào ngư (Pleurotus eryngii)
|
1.Mục tiêu chung:
Ứng dụng công nghệ cao trong nuôi trồng và sản xuất thử nghiệm một số sản phẩm snack từ Nấm Báo Ngư, hướng tới phát triển sản phẩm chế biến từ nấm trên quy mô công nghiệp.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Xây dựng nhà nuôi trồng nấm Báo Ngư (Pleurotus eryngii) với quy mô 180 m2 đạt công suất 60.000 bịch phôi nuôi trồng/năm. Sẩn xuất 21 tấn Nấm Bào Ngư tươi làm nguyên liệu phục vụ cho chế biến snack Nấm và đóng gói nấm tươi phục vụ nhu cầu tiêu dùng tại địa phương.
- Tiếp nhận và hoàn thiện quy trình sản xuất snack Nấm; quy mô 10.000 hộp snack nấm với 3 dòng sản phẩm.
- Đăng ký thương hiệu, đánh giá chất lượng sản phẩm; giới thiệu, quãng bá, tiêu thụ sản phẩm.
- Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế-xã hội
|
1.Xây dựng mô hình ứng dụng công nghệ cao trong trồng Nấm Bào Ngư (Pleurotus eryngii) với quy mô 180 m2. Sản xuất 21 tấn nấm tươi phục vụ cho chế biến snack nấm và đóng gói nấm tươi phục vụ nhu cầu tiêu dùng tại địa phương.
2. Tiếp nhận, hoàn thiện quy trình sản xuất snack từ Công ty TNHH MTV Nấm Trang Sinh (Khu nông nghiệp công nghệ cao, TP HCM). Sản xuất 10.000 sản phẩmsnack nấm, các chỉ tiêu của sản phẩm:
+ Mầu sắc: Màu đặc trưng của nấm Bào Ngư.
+ Kích thước: nguyên tai, tỉ lệ vỡ nát sau chiên không quá 10%.
+ Hương: Ba hương chính bao gồm: Hương nguyên vị, Hương BBQ, Hương Wasabi.
+ Vị: Vị cay mặn, vị mặn
+ Tiêu chuẩn chất lượng: đạt theo quy định của Bộ Y tế.
3. Xây dựng thương hiệu cho sản phẩm snack nấm; xây dựng hệ thống quảng bá, giới thiệu sản phẩm; phân phối sản phẩm tại các tỉnh, thành trong nước.
4. Đánh giá hiệu quả kinh tế- xã hội
|
1. Báo cáo kết quả thực hiện dự án.
2.Kỷ thuật nuôi trồng và quy trình sản xuất các sản phẩm từ nấm Bào Ngư.
3. 10.000 gói snack với 3 dòng sản phẩm; 5.000 gói nấm Bào Ngư tươi.
|
Nấm sạch Tây Nuyên
|
24 tháng
|