Ngày 20/01/1950, cách đây 75 năm, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã ký sắc lệnh số 08/SL quy định về đo lường hợp Pháp của Việt Nam. Sắc lệnh 08/SL thực sự là viên gạch đầu tiên và là điểm xuất phát để xây dựng ngành đo lường nước ta phát triển như ngày nay. Để ghi nhận những đóng góp của ngành Đo lường Việt Nam, ngày 11/10/2001, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 155/2001/QĐ-TTg ngày 11/10/2001 lấy ngày 20/01 hàng năm là Ngày Đo lường Việt Nam.
Tại Tỉnh Kon Tum, để triển khai tốt các văn bản quy phạm pháp luật về đo lường Sở KH&CN, Phòng tiêu chuẩn đo lường chất lượng (TCĐLCL) đã tham mưu và triển khai thực hiện các nội dung và nhiệm vụ của Quyết định 996/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường để hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”. (Cụ thể bằng Kế hoạch số: 3144/KH-UBND, ngày 01/9/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh).
Mục tiêu cụ thể:
Đến năm 2025
- Hỗ trợ và khuyến khích xã hội hóa được ít nhất 05 chất chuẩn, chuẩn đo lường, phương tiện đo các loại đáp ứng nhu cầu đảm bảo đo lường chính xác cho doanh nghiệp;
- Bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn nghiệp vụ về đo lường ít nhất 25 lượt người tham gia hoạt động đo lường;
- Triển khai Chương trình đảm bảo đo lường theo hướng dẫn của Bộ Khoa họcvà Công nghệ thông qua hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường và hoạt động xây dựng phương pháp đo cho ít nhất 10 lượt doanh nghiệp, tổ chức bao gồm doanh nghiệp có vốn nhà nước và doanh nghiệp khu vực kinh tế tư nhân;
- Triển khai áp dụng bộ tiêu chí quốc gia đánh giá các lĩnh vực đo lườngít nhất 01 phòng thí nghiệm được công nhận trên địa bàn tỉnh cho các lĩnh vực đo lường để tăng cường hiệu quả, hiệu lực công tác quản lý nhà nước về đo lường; thực hiện chuẩn hóa năng lực, hoạt động của các tổ chức kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường.
Đến năm 2030
- Hỗ trợ và khuyến khích xã hội hóa được ít nhất 10 chất chuẩn, chuẩn đo lường, phương tiện đo nhằm đáp ứng nhu cầu đảm bảo đo lường chính xác cho doanh nghiệp;
- Bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn nghiệp vụ về đo lường ít nhất 50 lượt người tham gia hoạt động đo lường;
- Triển khai Chương trình đảm bảo đo lường theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ thông qua hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường và hoạt động xây dựng phương pháp đo cho ít nhất 20 lượt doanh nghiệp bao gồm doanh nghiệp có vốn nhà nước và doanh nghiệp khu vực kinh tế tư nhân;
- Triển khai áp dụng bộ tiêu chí quốc gia đánh giá các lĩnh vực đo lường ít nhất 02 phòng thí nghiệm được công nhận trên địa bàn tỉnh cho các lĩnh vực đo lường để tăng cường hiệu quả, hiệu lực công tác quản lý nhà nước về đo lường; thực hiện chuẩn hóa năng lực, hoạt động của các tổ chức kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường.
Hoạt động quản lý nhà nước về đo lường năm 2024 trên địa bàn tỉnh Kon Tum như sau.
Thực hiện kiểm định đối chứng, số lượng phương tiện đo nhóm 2 phải được kiểm định đối chứng, tổ chức được chỉ định thực hiện kiểm định đối chứng trên địa bàn địa phương.
TT
|
Tổ chức được chỉ định thực hiện kiểm định đối chứng
|
Tên phương tiện đo kiểm định đối chứng
|
Số lượng phương tiện đo đã kiểm định
|
Sự đáp ứng theo Quyết định chỉ định kiểm định phương tiện đo (tích “X”)
|
Tổng
|
Đạt
|
Không đạt
|
Về số lượng phương tiện đo được kiểm định
|
Về thời gian thực hiện
|
01
|
Trung tâm Nghiên cứu Ứng dụng và Dịch vụ Khoa học và Công nghệ (thuộc Sở KH&CN tỉnh Kon Tum)
|
- Công tơ điện xoay chiêu 1 pha điện tử (- Phạm vi đo: U đến 220V/pha; I đến 100A/pha; Cấp chính xác: 1)
- Công tơ điện xoay chiều kiểu điện tử 3 pha 1 giá (Phạm vi đo:
U đến 415V/pha; I đến 100A/pha; Cấp chính xác: 0.5)
- Công tơ điện xoay chiều kiểu điện tử 3 pha 3 giá (Phạm vi đo:
U đến 415V/pha; I đến 100A/pha; Cấp chính xác: 0.5)
|
2.447
86
8
|
2.405
82
54
|
42
04
04
|
X
X
X
|
X
X
X
|
|
|
|
2.591
|
2.541
|
50
|
|
|
Kết quả kiểm tra nhà nước về đo lường Kiểm tra phương tiện đo, phép đo, hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm… ( thực hiện kiểm tra đặc thù trong kiểm tra đo lường, chất lượng trong kinh doanh xăng dầu)
1. Phương tiện đo
TT
|
Tên phương tiện đo
|
Kết quả
|
Số cơ sở được kiểm tra
|
Số phương tiện đo được kiểm tra
|
Số cơ sở vi phạm
|
01
|
Cân phân tích
|
4
|
6
|
0
|
02
|
Cân kỹ thuật
|
3
|
5
|
0
|
03
|
Cân đồng hồ lò xo
|
11
|
36
|
0
|
04
|
Cân bàn kiểu điện tử
|
6
|
19
|
0
|
05
|
Cân ô tô
|
3
|
3
|
0
|
06
|
Cân thông dụng (cân đĩa)
|
01
|
01
|
0
|
07
|
Cột đo xăng dầu
|
28
|
129
|
2
|
08
|
Áp kế lò xo
|
16
|
122
|
2
|
09
|
Pipet
|
01
|
02
|
0
|
10
|
Huyết áp kế lò xo, huyết áp kế điện tử
|
04
|
36
|
0
|
11
|
Phương tiện đo điện tim
|
03
|
04
|
0
|
12
|
Ca đong (phương tiện đo dung tích thông dụng)
|
18
|
89
|
1
|
13
|
Công tơ điện xoay chiều 3 pha kiểu cảm ứng/điện tử
|
5
|
14
|
0
|
14
|
Biến dòng đo lường
|
5
|
24
|
0
|
15
|
Biến áp đo lường
|
5
|
30
|
0
|
|
Tổng
|
113
|
521
|
5
|
2. Phép đo
TT
|
Tên phép đo
|
Kết quả
|
Số cơ sở được kiểm tra
|
Số phép đo được kiểm tra
|
Số cơ sở vi phạm
|
01
|
Phép đo xăng dầu
|
28
|
128
|
1
|
02
|
Phép đo khối lượng vàng
|
5
|
9
|
0
|
|
Tổng
|
33
|
137
|
1
|
3.Lượng của hàng đóng gói sẵn
TT
|
Tên của hàng đóng gói sẵn
|
Kết quả
|
Số cơ sở được kiểm tra
|
Số hàng đóng gói sẵn được kiểm tra
|
Số cơ sở vi phạm
|
01
|
Khí hóa lỏng (LPG)
|
6
|
234
|
0
|
02
|
Tinh bột sắn
|
0
|
0
|
0
|
|
Tổng
|
6
|
234
|
0
|
Nhân kỷ niệm 75 năm ngày Bác Hồ ký Sắc lệnh 08/SL về Đo lường và 25 năm ngày Đo lường Việt Nam, tập thể cán bộ công chức, viên chức và người lao động Sở Khoa học và công nghệ tỉnh Kon Tum ra sức phấn đấu thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao, xây dựng và phát triển đo lường hiện đại, hội nhập Quốc tế để phục vụ có hiệu quả sự nghiệp công nghiệp hoá – hiện đại hoá đất nước./.