Phương tiện đo lường là những công cụ, thiết bị vô cùng phổ biến trong sản xuất và trong nhiều lĩnh vực của đời sống xã hội. Vì thế việc đảm bảo tính chính xác, an toàn của thiết bị đo lường là vô cùng cần thiết.
Có hai hình thức để xác định, đảm bảo tính chính xác, an toàn của thiết bị đo lường là kiểm định và hiệu chuẩn
Kiểm định phương tiện đo lường là việc xác định, xem xét và đánh giá sự phù hợp của thiết bị so với yêu cầu pháp lý có đạt các chỉ tiêu kỹ thuật cụ thể hay không, kết quả do cơ quan kiểm định xác định là đạt hoặc không đạt.
Kiểm định mang tính chất bắt buộc đối với các phương tiện đo có trong quy định về đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2 theo Thông tư số 23/2013/TT-BKHCN ngày 26/09/2013 của Bộ Khoa học và Công nghệ, hiện nay được sửa đổi, bổ sung bằng Thông tư số 07/2019/TT-BKHCN ngày 26/7/2019. Việc kiểm định phương tiện đo lường phải tuân theo các quy trình kiểm định, do kiểm định viên đo lường thuộc các tổ chức được Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chỉ định. Thiết bị đo lường sau khi kiểm định, nếu đạt yêu cầu được dán tem kiểm định và/hoặc được cấp giấy chứng nhận kiểm định, có giá trị pháp lý trên phạm vi toàn quốc.
Hiệu chuẩn phương tiện đo lường là thiết lập mối quan hệ giữa đo lường và phương tiện đo. Hiệu chuẩn liên quan tới xác định mức độ chính xác, xác định sai số của một phương tiện đo. Thực hiện thông qua việc so sánh trực tiếp phương tiện đo với những chuẩn đo lường đã biết nhằm đưa ra một công thức giúp người sử dụng xác định được giá trị chính xác của các đại lượng khi được đo lường bằng phương tiện đó.
Sau khi được hiệu chuẩn, thiết bị sẽ được cấp Giấy kết quả hiệu chuẩn và (trong hầu hết các trường hợp) được gắn tem hiệu chuẩn. Trên cơ sở thông tin này, người sử dụng có thể quyết định phương tiện đo có phù hợp với yêu cầu sử dụng của mình hay không.
Tầm quan trọng của phương tiện đo lường được hiệu chuẩn là: Đảm bảo sự hiển thị số đo của một phương tiện đo phù hợp với các phép đo khác; Xác định độ không đảm bảo đo của phương tiện đo; Thiết lập sự tin cậy của phương tiện đo.
Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Danh mục phương tiện đo, biện pháp kiểm soát về đo lường và chu kỳ kiểm định phương tiện đo bao gồm:
TT
|
Tên phương tiện đo
|
Biện pháp kiểm soát về đo lường
|
Chu kỳ kiểm định
|
Phê duyệt mẫu
|
Kiểm định
|
Ban đầu
|
Định kỳ
|
Sau sửa chữa
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
1
|
Phương tiện đo độ dài:
|
|
|
|
|
|
- Thước cuộn
|
-
|
x
|
-
|
-
|
-
|
- Phương tiện đo khoảng cách quang điện
|
-
|
x
|
x
|
x
|
12 tháng
|
- Phương tiện đo độ sâu đáy nước
|
-
|
x
|
x
|
x
|
12 tháng
|
- Phương tiện đo độ sâu công trình ngầm
|
-
|
x
|
x
|
x
|
24 tháng
|
2
|
Taximet
|
x
|
x
|
x
|
x
|
18 tháng
|
3
|
Phương tiện đo kiểm tra tốc độ phương tiện giao thông
|
x
|
x
|
x
|
x
|
24 tháng
|
4
|
Phương tiện đo thủy chuẩn
|
-
|
x
|
x
|
x
|
12 tháng
|
5
|
Toàn đạc điện tử
|
-
|
x
|
x
|
x
|
12 tháng
|
6
|
Cân phân tích
|
-
|
x
|
x
|
x
|
12 tháng
|
7
|
Cân kỹ thuật
|
-
|
x
|
x
|
x
|
12 tháng
|
8
|
Cân thông dụng:
|
|
|
|
|
|
- Cân đồng hồ lò xo
|
x
|
x
|
x
|
x
|
24 tháng
|
- Cân bàn; cân đĩa; cân treo dọc thép-lá đề
|
x
|
x
|
x
|
x
|
12 tháng
|
9
|
Cân treo móc cẩu
|
x
|
x
|
x
|
x
|
12 tháng
|
10
|
Cân ô tô
|
x
|
x
|
x
|
x
|
12 tháng
|
11
|
Cân ô tô chuyên dùng kiểm tra tải trọng xe cơ giới
|
x
|
x
|
x
|
x
|
24 tháng
|
12
|
Cân tàu hỏa tĩnh
|
x
|
x
|
x
|
x
|
12 tháng
|
13
|
Cân tàu hỏa động
|
x
|
x
|
x
|
x
|
24 tháng
|
14
|
Cân băng tải
|
x
|
x
|
x
|
x
|
12 tháng
|
15
|
Cân kiểm tra tải trọng xe cơ giới
|
x
|
x
|
x
|
x
|
12 tháng
|
16
|
Quả cân:
|
|
|
|
|
|
- Quả cân cấp chính xác E2
|
-
|
x
|
x
|
x
|
24 tháng
|
- Quả cân cấp chính xác đến F1
|
-
|
x
|
x
|
x
|
12 tháng
|
17
|
Phương tiện thử độ bền kéo nén
|
-
|
x
|
x
|
x
|
12 tháng
|
18
|
Phương tiện đo mô men lực
|
-
|
x
|
x
|
x
|
12 tháng
|
19
|
Cột đo xăng dầu
|
x
|
x
|
x
|
x
|
12 tháng
|
20
|
Cột đo khí dầu mỏ hóa lỏng
|
x
|
x
|
x
|
x
|
12 tháng
|
21
|
Đồng hồ đo nước:
|
|
|
|
|
|
- Đồng hồ đo nước lạnh cơ khí
|
x
|
x
|
x
|
x
|
60 tháng
|
- Đồng hồ đo nước lạnh có cơ cấu điện tử
|
x
|
x
|
x
|
x
|
36 tháng
|
22
|
Đồng hồ đo xăng dầu
|
x
|
x
|
x
|
x
|
12 tháng
|
23
|
Đồng hồ đo khí:
|
|
|
|
|
|
- Đồng hồ đo khí dầu mỏ hóa lỏng
|
x
|
x
|
x
|
x
|
12 tháng
|
- Đồng hồ đo khí công nghiệp
|
x
|
x
|
x
|
x
|
36 tháng
|
- Đồng hồ đo khí dân dụng:
|
|
|
|
|
|
+ Qmax < 16 m3/h
|
x
|
x
|
x
|
x
|
60 tháng
|
+ Qmax ≥ 16 m3/h
|
x
|
x
|
x
|
x
|
36 tháng
|
24
|
Phương tiện đo dung tích thông dụng
|
-
|
x
|
x
|
x
|
24 tháng
|
25
|
Pipet
|
-
|
x
|
x
|
x
|
24 tháng
|
26
|
Bể đong cố định
|
-
|
x
|
x
|
x
|
60 tháng
|
27
|
Xitéc:
|
|
|
|
|
|
- Xi téc ô tô
|
-
|
x
|
x
|
x
|
12 tháng
|
- Xi téc đường sắt
|
-
|
x
|
x
|
x
|
60 tháng
|
28
|
Phương tiện đo mức xăng dầu tự động
|
x
|
x
|
x
|
x
|
12 tháng
|
29
|
Phương tiện đo vận tốc dòng chảy của nước
|
-
|
x
|
x
|
x
|
24 tháng
|
30
|
Phương tiện đo vận tốc gió
|
-
|
x
|
x
|
x
|
24 tháng
|
31
|
Áp kế: áp kế lò xo; áp kế điện tử; baromet
|
-
|
x
|
x
|
x
|
12 tháng
|
32
|
Huyết áp kế gồm: huyết áp kế thủy ngân; huyết áp kế lò xo; huyết áp kế điện tử
|
-
|
x
|
x
|
x
|
12 tháng
|
33
|
Nhiệt kế: nhiệt kế thủy tinh-chất lỏng; nhiệt kế thủy tinh-rượu có cơ cấu cực tiểu; nhiệt kế thủy tinh-thủy ngân có cơ cấu cực đại
|
-
|
x
|
x
|
-
|
24 tháng
|
34
|
Nhiệt kế y học:
|
|
|
|
|
|
- Nhiệt kế y học thủy tinh- thủy ngân có cơ cấu cực đại
|
-
|
x
|
-
|
-
|
-
|
- Nhiệt kế y học điện tử tiếp xúc có cơ cấu cực đại
|
-
|
x
|
x
|
-
|
06 tháng
|
- Nhiệt kế y học điện tử bức xạ hồng ngoại
|
-
|
x
|
x
|
x
|
12 tháng
|
35
|
Phương tiện đo độ ẩm hạt nông sản
|
-
|
x
|
x
|
x
|
12 tháng
|
36
|
Phương tiện đo nhiệt độ, độ ẩm không khí
|
-
|
x
|
x
|
x
|
24 tháng
|
37
|
Tỷ trọng kế
|
-
|
x
|
x
|
x
|
24 tháng
|
38
|
Phương tiện đo hàm lượng bụi:
|
|
|
|
|
|
- Phương tiện đo hàm lượng bụi trong khí thải
|
-
|
x
|
x
|
x
|
12 tháng
|
- Phương tiện đo hàm lượng bụi trong không khí
|
-
|
x
|
x
|
x
|
12 tháng
|
39
|
Phương tiện đo nồng độ cồn trong hơi thở
|
x
|
x
|
x
|
x
|
12 tháng
|
40
|
Phương tiện đo nồng độ các khí:
|
|
|
|
|
|
- Phương tiện đo nồng độ các khí trong khí thải
|
-
|
x
|
x
|
x
|
12 tháng
|
- Phương tiện đo nồng độ các khí trong không khí
|
-
|
x
|
x
|
x
|
12 tháng
|
41
|
Phương tiện đo các thông số của nước:
|
|
|
|
|
|
- Phương tiện đo các thông số của nước trong nước mặt
|
-
|
x
|
x
|
x
|
12 tháng
|
- Phương tiện đo các thông số của nước trong nước thải
|
-
|
x
|
x
|
x
|
12 tháng
|
42
|
Phương tiện đo độ ẩm muối
|
-
|
x
|
x
|
x
|
12 tháng
|
43
|
Công tơ điện:
|
|
|
|
|
|
- Công tơ điện xoay chiều 1 pha kiểu cảm ứng
|
x
|
x
|
x
|
x
|
60 tháng
|
- Công tơ điện xoay chiều 1 pha kiểu điện tử
|
x
|
x
|
x
|
x
|
72 tháng
|
- Công tơ điện xoay chiều 3 pha kiểu cảm ứng
|
x
|
x
|
x
|
x
|
48 tháng
|
- Công tơ điện xoay chiều 3 pha kiểu điện tử
|
x
|
x
|
x
|
x
|
36 tháng
|
44
|
Biến dòng đo lường
|
x
|
x
|
x
|
x
|
60 tháng
|
45
|
Biến áp đo lường
|
x
|
x
|
x
|
x
|
60 tháng
|
46
|
Phương tiện đo điện trở cách điện
|
-
|
x
|
x
|
x
|
12 tháng
|
47
|
Phương tiện đo điện trở tiếp đất
|
-
|
x
|
x
|
x
|
12 tháng
|
48
|
Phương tiện đo điện trở kíp mìn
|
-
|
x
|
x
|
x
|
6 tháng
|
49
|
Phương tiện đo cường độ điện trường
|
-
|
x
|
x
|
x
|
12 tháng
|
50
|
Phương tiện đo điện tim
|
-
|
x
|
x
|
x
|
24 tháng
|
51
|
Phương tiện đo điện não
|
-
|
x
|
x
|
x
|
24 tháng
|
52
|
Phương tiện đo độ ồn
|
-
|
x
|
x
|
x
|
12 tháng
|
53
|
Phương tiện đo rung động
|
-
|
x
|
x
|
x
|
12 tháng
|
54
|
Phương tiện đo độ rọi
|
-
|
x
|
x
|
x
|
12 tháng
|
55
|
Phương tiện đo độ chói
|
-
|
x
|
x
|
x
|
12 tháng
|
56
|
Phương tiện đo năng lượng tử ngoại
|
-
|
x
|
x
|
x
|
12 tháng
|
57
|
Phương tiện đo quang phổ:
|
|
|
|
|
|
- Phương tiện đo quang phổ hấp thụ nguyên tử
|
-
|
x
|
x
|
x
|
12 tháng
|
- Phương tiện đo quang phổ tử ngoại - khả kiến
|
-
|
x
|
x
|
x
|
12 tháng
|
58
|
Phương tiện đo công suất laser
|
-
|
x
|
x
|
x
|
12 tháng
|
59
|
Phương tiện đo tiêu cự kính mắt
|
-
|
x
|
x
|
x
|
12 tháng
|
60
|
Phương tiện đo độ khúc xạ mắt
|
-
|
x
|
x
|
x
|
12 tháng
|
61
|
Thấu kính đo thị lực
|
-
|
x
|
x
|
x
|
12 tháng
|
62
|
Phương tiện đo độ phân cực xác định hàm lượng đường (độ Pol)
|
-
|
x
|
x
|
x
|
12 tháng
|
63
|
Phương tiện đo độ khúc xạ xác định hàm lượng đường (độ Brix)
|
-
|
x
|
x
|
x
|
12 tháng
|
64
|
Phương tiện đo lượng mưa
|
-
|
x
|
x
|
x
|
24 tháng
|
65
|
Phương tiện đo mực nước
|
-
|
x
|
x
|
x
|
24 tháng
|
66
|
Phương tiện đo tự động liên tục các thông số khí tượng thủy văn
|
-
|
x
|
x
|
x
|
24 tháng
|
67
|
Phương tiện đo kinh vĩ
|
-
|
x
|
x
|
x
|
12 tháng
|
68
|
Phương tiện đo định vị bằng vệ tinh
|
-
|
x
|
x
|
x
|
12 tháng
|
- Ký hiệu “x”: biện pháp phải được thực hiện đối với phương tiện đo;
- Ký hiệu “-”: biện pháp không phải thực hiện đối với phương tiện đo;
Các phương tiện đo không được quy định tại Bảng danh mục trên nhưng có quy định phải được kiểm định, hiệu chuẩn tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, văn bản quy phạm pháp luật khác hoặc khi sử dụng cho mục đích thanh tra, kiểm tra, giám định tư pháp, hoạt động công vụ khác của cơ quan nhà nước phải được kiểm định hoặc hiệu chuẩn khi cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền yêu cầu nhưng không phải phê duyệt mẫu.
Ngoài việc ban hành danh mục phương tiện đo phải thực hiện kiểm định theo chu kỳ, Bộ Khoa học và Công nghệ cũng quy định trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước đối với hoạt động đo lường và trách nhiệm của cơ sở sử dụng phương tiện đo. Theo đó, trách nhiệm của cơ sở sử dụng phương tiện đo được quy định như sau:
1. Bảo đảm các điều kiện bảo quản, sử dụng phương tiện đo theo quy định của nhà sản xuất, yêu cầu kỹ thuật đo lường của cơ quan nhà nước về đo lường có thẩm quyền; duy trì đặc tính kỹ thuật đo lường của phương tiện đo trong suốt quá trình sử dụng và giữa hai kỳ kiểm định.
2. Thực hiện việc kiểm định định kỳ, kiểm định sau sửa chữa đối với phương tiện đo trong quá trình sử dụng theo quy định.
3. Tuân thủ yêu cầu về trình độ nghiệp vụ, chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp đối với người sử dụng phương tiện đo khi thực hiện phép đo theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước về đo lường có thẩm quyền.
4. Bảo đảm điều kiện theo quy định để người có quyền và nghĩa vụ liên quan giám sát, kiểm tra việc thực hiện phép đo, phương pháp đo, phương tiện đo, lượng hàng hóa.
5. Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra về đo lường của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật”.
Các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Kon Tum có phương tiện đo cần kiểm định/hiệu chuẩn, liên hệ Phòng Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Kon Tum (thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Kon Tum – Địa chỉ: Tầng 4 Tòa nhà B, Khu Trung tâm hành chính tỉnh Kon Tum) hoặc Trung tâm Nghiên cứu, Ứng dụng và Dịch vụ KH&CN tỉnh Kon Tum (số 16A Ngô Quyền, thành phố Kon Tum) để được tư vấn, hướng dẫn.
Hồng Vân