banner
Thứ 2, ngày 23 tháng 12 năm 2024
Những thông tin cần biết về kiểm định, hiệu chỉnh phương tiện đo
21-9-2021

Phương tiện đo lường là những công cụ, thiết bị vô cùng phổ biến trong sản xuất và trong nhiều lĩnh vực của đời sống xã hội. Vì thế việc đảm bảo tính chính xác, an toàn của thiết bị đo lường là vô cùng cần thiết.

 

Có hai hình thức để xác định, đảm bảo tính chính xác, an toàn của thiết bị đo lường là kiểm địnhhiệu chuẩn

 

Kiểm định phương tiện đo lường là việc xác định, xem xét và đánh giá sự phù hợp của thiết bị so với yêu cầu pháp lý có đạt các chỉ tiêu kỹ thuật cụ thể hay không, kết quả do cơ quan kiểm định xác định là đạt hoặc không đạt.

 

Kiểm định mang tính chất bắt buộc đối với các phương tiện đo có trong quy định về đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2 theo Thông tư số 23/2013/TT-BKHCN ngày 26/09/2013 của Bộ Khoa học và Công nghệ, hiện nay được sửa đổi, bổ sung bằng Thông tư số 07/2019/TT-BKHCN ngày 26/7/2019. Việc kiểm định phương tiện đo lường phải tuân theo các quy trình kiểm định, do kiểm định viên đo lường thuộc các tổ chức được Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chỉ định. Thiết bị đo lường sau khi kiểm định, nếu đạt yêu cầu được dán tem kiểm định và/hoặc được cấp giấy chứng nhận kiểm định, có giá trị pháp lý trên phạm vi toàn quốc.

 

Hiệu chuẩn phương tiện đo lường là thiết lập mối quan hệ giữa đo lường và phương tiện đo. Hiệu chuẩn liên quan tới xác định mức độ chính xác, xác định sai số của một phương tiện đo. Thực hiện thông qua việc so sánh trực tiếp phương tiện đo với những chuẩn đo lường đã biết nhằm đưa ra một công thức giúp người sử dụng xác định được giá trị chính xác của các đại lượng khi được đo lường bằng phương tiện đó.

 

Sau khi được hiệu chuẩn, thiết bị sẽ được cấp Giấy kết quả hiệu chuẩn và (trong hầu hết các trường hợp) được gắn tem hiệu chuẩn. Trên cơ sở thông tin này, người sử dụng có thể quyết định phương tiện đo có phù hợp với yêu cầu sử dụng của mình hay không.

 

Tầm quan trọng của phương tiện đo lường được hiệu chuẩn là: Đảm bảo sự hiển thị số đo của một phương tiện đo phù hợp với các phép đo khác; Xác định độ không đảm bảo đo của phương tiện đo; Thiết lập sự tin cậy của phương tiện đo.

 

Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Danh mục phương tiện đo, biện pháp kiểm soát về đo lường và chu kỳ kiểm định phương tiện đo bao gồm:

TT

Tên phương tiện đo

Biện pháp kiểm soát về đo lường

Chu kỳ kiểm định

Phê duyệt mẫu

Kiểm định

Ban đầu

Định kỳ

Sau sửa chữa

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

1

Phương tiện đo độ dài:

         

- Thước cuộn

-

x

-

-

-

- Phương tiện đo khoảng cách quang điện

-

x

x

x

12 tháng

- Phương tiện đo độ sâu đáy nước

-

x

x

x

12 tháng

- Phương tiện đo độ sâu công trình ngầm

-

x

x

x

24 tháng

2

Taximet

x

x

x

x

18 tháng

3

Phương tiện đo kiểm tra tốc độ phương tiện giao thông

x

x

x

x

24 tháng

4

Phương tiện đo thủy chuẩn

-

x

x

x

12 tháng

5

Toàn đạc điện tử

-

x

x

x

12 tháng

6

Cân phân tích

-

x

x

x

12 tháng

7

Cân kỹ thuật

-

x

x

x

12 tháng

8

Cân thông dụng:

         

- Cân đồng hồ lò xo

x

x

x

x

24 tháng

- Cân bàn; cân đĩa; cân treo dọc thép-lá đề

x

x

x

x

12 tháng

9

Cân treo móc cẩu

x

x

x

x

12 tháng

10

Cân ô tô

x

x

x

x

12 tháng

11

Cân ô tô chuyên dùng kiểm tra tải trọng xe cơ giới

x

x

x

x

24 tháng

12

Cân tàu hỏa tĩnh

x

x

x

x

12 tháng

13

Cân tàu hỏa động

x

x

x

x

24 tháng

14

Cân băng tải

x

x

x

x

12 tháng

15

Cân kiểm tra tải trọng xe cơ giới

x

x

x

x

12 tháng

16

Quả cân:

         

- Quả cân cấp chính xác E2

-

x

x

x

24 tháng

- Quả cân cấp chính xác đến F1

-

x

x

x

12 tháng

17

Phương tiện thử độ bền kéo nén

-

x

x

x

12 tháng

18

Phương tiện đo mô men lực

-

x

x

x

12 tháng

19

Cột đo xăng dầu

x

x

x

x

12 tháng

20

Cột đo khí dầu mỏ hóa lỏng

x

x

x

x

12 tháng

21

Đồng hồ đo nước:

         

- Đồng hồ đo nước lạnh cơ khí

x

x

x

x

60 tháng

- Đồng hồ đo nước lạnh có cơ cấu điện tử

x

x

x

x

36 tháng

22

Đồng hồ đo xăng dầu

x

x

x

x

12 tháng

23

Đồng hồ đo khí:

         

- Đồng hồ đo khí dầu mỏ hóa lỏng

x

x

x

x

12 tháng

- Đồng hồ đo khí công nghiệp

x

x

x

x

36 tháng

- Đồng hồ đo khí dân dụng:

         

+ Qmax < 16 m3/h

x

x

x

x

60 tháng

+ Qmax ≥ 16 m3/h

x

x

x

x

36 tháng

24

Phương tiện đo dung tích thông dụng

-

x

x

x

24 tháng

25

Pipet

-

x

x

x

24 tháng

26

Bể đong cố định

-

x

x

x

60 tháng

27

Xitéc:

         

- Xi téc ô tô

-

x

x

x

12 tháng

- Xi téc đường sắt

-

x

x

x

60 tháng

28

Phương tiện đo mức xăng dầu tự động

x

x

x

x

12 tháng

29

Phương tiện đo vận tốc dòng chảy của nước

-

x

x

x

24 tháng

30

Phương tiện đo vận tốc gió

-

x

x

x

24 tháng

31

Áp kế: áp kế lò xo; áp kế điện tử; baromet

-

x

x

x

12 tháng

32

Huyết áp kế gồm: huyết áp kế thủy ngân; huyết áp kế lò xo; huyết áp kế điện tử

-

x

x

x

12 tháng

33

Nhiệt kế: nhiệt kế thủy tinh-chất lỏng; nhiệt kế thủy tinh-rượu có cơ cấu cực tiểu; nhiệt kế thủy tinh-thủy ngân có cơ cấu cực đại

-

x

x

-

24 tháng

34

Nhiệt kế y học:

         

- Nhiệt kế y học thủy tinh- thủy ngân có cơ cấu cực đại

-

x

-

-

-

- Nhiệt kế y học điện tử tiếp xúc có cơ cấu cực đại

-

x

x

-

06 tháng

- Nhiệt kế y học điện tử bức xạ hồng ngoại

-

x

x

x

12 tháng

35

Phương tiện đo độ ẩm hạt nông sản

-

x

x

x

12 tháng

36

Phương tiện đo nhiệt độ, độ ẩm không khí

-

x

x

x

24 tháng

37

Tỷ trọng kế

-

x

x

x

24 tháng

38

Phương tiện đo hàm lượng bụi:

         

- Phương tiện đo hàm lượng bụi trong khí thải

-

x

x

x

12 tháng

- Phương tiện đo hàm lượng bụi trong không khí

-

x

x

x

12 tháng

39

Phương tiện đo nồng độ cồn trong hơi thở

x

x

x

x

12 tháng

40

Phương tiện đo nồng độ các khí:

         

- Phương tiện đo nồng độ các khí trong khí thải

-

x

x

x

12 tháng

- Phương tiện đo nồng độ các khí trong không khí

-

x

x

x

12 tháng

41

Phương tiện đo các thông số của nước:

         

- Phương tiện đo các thông số của nước trong nước mặt

-

x

x

x

12 tháng

- Phương tiện đo các thông số của nước trong nước thải

-

x

x

x

12 tháng

42

Phương tiện đo độ ẩm muối

-

x

x

x

12 tháng

43

Công tơ điện:

         

- Công tơ điện xoay chiều 1 pha kiểu cảm ứng

x

x

x

x

60 tháng

- Công tơ điện xoay chiều 1 pha kiểu điện tử

x

x

x

x

72 tháng

- Công tơ điện xoay chiều 3 pha kiểu cảm ứng

x

x

x

x

48 tháng

- Công tơ điện xoay chiều 3 pha kiểu điện tử

x

x

x

x

36 tháng

44

Biến dòng đo lường

x

x

x

x

60 tháng

45

Biến áp đo lường

x

x

x

x

60 tháng

46

Phương tiện đo điện trở cách điện

-

x

x

x

12 tháng

47

Phương tiện đo điện trở tiếp đất

-

x

x

x

12 tháng

48

Phương tiện đo điện trở kíp mìn

-

x

x

x

6 tháng

49

Phương tiện đo cường độ điện trường

-

x

x

x

12 tháng

50

Phương tiện đo điện tim

-

x

x

x

24 tháng

51

Phương tiện đo điện não

-

x

x

x

24 tháng

52

Phương tiện đo độ ồn

-

x

x

x

12 tháng

53

Phương tiện đo rung động

-

x

x

x

12 tháng

54

Phương tiện đo độ rọi

-

x

x

x

12 tháng

55

Phương tiện đo độ chói

-

x

x

x

12 tháng

56

Phương tiện đo năng lượng tử ngoại

-

x

x

x

12 tháng

57

Phương tiện đo quang phổ:

         

- Phương tiện đo quang phổ hấp thụ nguyên tử

-

x

x

x

12 tháng

- Phương tiện đo quang phổ tử ngoại - khả kiến

-

x

x

x

12 tháng

58

Phương tiện đo công suất laser

-

x

x

x

12 tháng

59

Phương tiện đo tiêu cự kính mắt

-

x

x

x

12 tháng

60

Phương tiện đo độ khúc xạ mắt

-

x

x

x

12 tháng

61

Thấu kính đo thị lực

-

x

x

x

12 tháng

62

Phương tiện đo độ phân cực xác định hàm lượng đường (độ Pol)

-

x

x

x

12 tháng

63

Phương tiện đo độ khúc xạ xác định hàm lượng đường (độ Brix)

-

x

x

x

12 tháng

64

Phương tiện đo lượng mưa

-

x

x

x

24 tháng

65

Phương tiện đo mực nước

-

x

x

x

24 tháng

66

Phương tiện đo tự động liên tục các thông số khí tượng thủy văn

-

x

x

x

24 tháng

67

Phương tiện đo kinh vĩ

-

x

x

x

12 tháng

68

Phương tiện đo định vị bằng vệ tinh

-

x

x

x

12 tháng

 

- Ký hiệu “x”: biện pháp phải được thực hiện đối với phương tiện đo;

 

- Ký hiệu “-”: biện pháp không phải thực hiện đối với phương tiện đo;

 

Các phương tiện đo không được quy định tại Bảng danh mục trên nhưng có quy định phải được kiểm định, hiệu chuẩn tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, văn bản quy phạm pháp luật khác hoặc khi sử dụng cho mục đích thanh tra, kiểm tra, giám định tư pháp, hoạt động công vụ khác của cơ quan nhà nước phải được kiểm định hoặc hiệu chuẩn khi cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền yêu cầu nhưng không phải phê duyệt mẫu.

 

Ngoài việc ban hành danh mục phương tiện đo phải thực hiện kiểm định theo chu kỳ, Bộ Khoa học và Công nghệ cũng quy định trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước đối với hoạt động đo lường và trách nhiệm của cơ sở sử dụng phương tiện đo. Theo đó, trách nhiệm của cơ sở sử dụng phương tiện đo được quy định như sau:

 

1. Bảo đảm các điều kiện bảo quản, sử dụng phương tiện đo theo quy định của nhà sản xuất, yêu cầu kỹ thuật đo lường của cơ quan nhà nước về đo lường có thẩm quyền; duy trì đặc tính kỹ thuật đo lường của phương tiện đo trong suốt quá trình sử dụng và giữa hai kỳ kiểm định.

 

2. Thực hiện việc kiểm định định kỳ, kiểm định sau sửa chữa đối với phương tiện đo trong quá trình sử dụng theo quy định.

 

3. Tuân thủ yêu cầu về trình độ nghiệp vụ, chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp đối với người sử dụng phương tiện đo khi thực hiện phép đo theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước về đo lường có thẩm quyền.

 

4. Bảo đảm điều kiện theo quy định để người có quyền và nghĩa vụ liên quan giám sát, kiểm tra việc thực hiện phép đo, phương pháp đo, phương tiện đo, lượng hàng hóa.

 

5. Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra về đo lường của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật”.

 

Các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Kon Tum có phương tiện đo cần kiểm định/hiệu chuẩn, liên hệ Phòng Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Kon Tum (thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Kon Tum – Địa chỉ: Tầng 4 Tòa nhà B, Khu Trung tâm hành chính tỉnh Kon Tum) hoặc Trung tâm Nghiên cứu, Ứng dụng và Dịch vụ KH&CN tỉnh Kon Tum (số 16A Ngô Quyền, thành phố Kon Tum) để được tư vấn, hướng dẫn.

Hồng Vân

Số lượt xem:4392

0 người đã bình chọn. Trung bình 0
line_weight BÀI VIẾT LIÊN QUAN:
Công báo tỉnh Kon Tum















Trang thông tin điện tử Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Kon Tum
Quản lý và nhập tin: Trung tâm Nghiên cứu, Ứng dụng và Dịch vụ KH&CN – Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Kon Tum

Chịu trách nhiệm nội dung: Ông Huỳnh Trung Kim - P. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ - Trưởng Ban biên tập

Địa chỉ: Tầng 4 - Tòa nhà B Trung tâm Hành chính công tỉnh Kon Tum - Tổ 8, P. Thống Nhất, Tp. Kon Tum, tỉnh Kon Tum; Điện thoại: 0260.3862518 - Email: skhcn@kontum.gov.vn

Chung nhan Tin Nhiem Mang


622452 Tổng số người truy cập: 2563 Số người online:
TNC Phát triển: