Ngày 09 tháng 12 năm 2021, Chính phủ ban hành Nghị định số 111/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017 về nhãn hàng hóa. Nghị định số 111/2021/NĐ-CP gồm có 4 Điều, sửa đổi bổ sung Điều 1, Điều 2, khoản 1 Điều 7, khoản 4 Điều 9, Điều 10, khoản 3 Điều 12, Điều 15, điểm a, b khoản 3 Điều 16, Điều 24 Nghị định số 43/2017/NĐ-CP. Theo đó sửa đổi Điều 16 của Nghị định số 43/2017/NĐ-CP về cách ghi thành phần, thành phần định lượng của hàng hóa như sau:
* Đối với thực phẩm ghi thành phần theo thứ tự từ cao đến thấp về khối lượng
- Nếu thành phần là chất phụ gia ghi tên nhóm chất phụ gia, tên chất phụ gia hoặc mã số quốc tế INS (nếu có);
- Trường hợp chất phụ gia là chất tạo ngọt, chất tạo màu ghi tên nhóm chất tạo ngọt, chất tạo màu, ghi tên chất hoặc mã số quốc tế INS (nếu có) và ghi thêm chất đó là chất “tự nhiên”, “giống tự nhiên”, “tổng hợp” hay “nhân tạo”.
- Trường hợp chất phụ gia là hương liệu ghi “hương liệu” kèm theo một hoặc một số các cụm từ sau đây để làm rõ nghĩa: "tự nhiên", "giống tự nhiên", “tổng hợp”; "nhân tạo".
- Đối với trường hợp mã số phụ gia của quốc gia trùng với mã số quốc tế (INS) thì có thể ghi mã số quốc gia thay cho mã số quốc tế (INS);
* Đối với thuốc dùng cho người, thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế ghi thành phần và hàm lượng các hoạt chất.
Cách ghi thành phần, thành phần định lượng thực hiện theo quy định tại Điều 16 Nghị định này.
STT
|
TRƯỜNG HỢP
|
CÁCH GHI
|
1
|
Lượng nước đưa thêm vào làm nguyên liệu để sản xuất, chế biến và tồn tại trong sản phẩm, hàng hóa.
|
Ghi là một thành phần của hàng hóa đó.
|
2
|
Trường hợp tên của thành phần được ghi trên nhãn hàng hóa để gây sự chú ý đối với hàng hóa thì thành phần đó bắt buộc phải ghi định lượng.
|
Ví dụ: Trên nhãn ghi riêng cụm từ “Hàm lượng Can xi cao” thì phải ghi hàm lượng Can xi là bao nhiêu.
|
3
|
Đồ gia dụng kim khí, đồ dùng được chế tạo từ một loại nguyên liệu chính quyết định giá trị sử dụng thì phải ghi tên thành phần nguyên liệu chính cùng với tên hàng hóa và không phải ghi thành phần và thành phần định lượng.
|
Ví dụ: Hàng hóa có tên ghi trên nhãn là chậu nhựa, giày da, chiếu trúc, ghế sắt, khăn giấy, đệm cao su, bình sứ thì không phải ghi thành phần và thành phần định lượng.
|
Cách ghi khác về thành phần, thành phần định lượng của hàng hóa
LOẠI HÀNG HÓA
|
MẶT HÀNG
|
CÁCH GHI
|
Thức ăn thủy sản
|
Thức ăn hỗn hợp
|
Thành phần định lượng gồm: Độ ẩm; Protein thô; Béo thô; Xơ thô; Phot pho tổng số; Lysine tổng số; Chất bảo bảo quản nếu có: Ethoxyquin, Dibutylhydroxytoluene, BHT (Butylated hydroxyl toluene), BHA (Butylated hydroxyl Anisole).
|
Thức ăn hỗn hợp cho động vật cảnh
|
Thành phần định lượng tối thiểu gồm: Độ ẩm; Protein thô; Béo thô; Xơ thô.
|
Thức ăn bổ sung
|
Thành phần định lượng, cụ thể cho từng loại:
- Hỗn hợp khoáng, vitamin, axít amin: Vitamin, khoáng đơn, axit amin.
- Chế phẩm vi sinh vật: Loài vi sinh vật.
- Chế phẩm chiết xuất từ thực vật, động vật, vi sinh vật, nấm: Hoạt chất chính từ (ghi kèm tên loài sinh vật được sử dụng để sản xuất).
|
Thức ăn tươi sống
|
Thành phần định lượng: Tên loài sử dụng làm thức ăn.
|
Phụ gia thực phẩm
|
Chất phụ gia thực phẩm. Nếu phụ gia thực phẩm có hai hoặc nhiều chất phụ gia trong cùng 1 bao gói.
|
Liệt kê đầy đủ theo thứ tự tỷ lệ khối lượng của chúng trong bao gói.
|
Thức ăn chăn nuôi
|
- Nếu có bổ sung chất phi dinh dưỡng để phòng bệnh.
- Nếu là thức ăn tổng hợp.
- Nếu là thức ăn bổ sung.
|
Thành phần định lượng chính.
- Ghi thêm thành phần chất phi dinh dưỡng.
- Ghi thêm hàm lượng protein, lipit, tro, xơ, độ ẩm, độ hòa tan.
- Ghi thêm hàm lượng các chất bổ sung.
|
Dược liệu
|
Dược liệu.
|
Khối lượng của dược liệu.
|
Thuốc thú y, vắc xin, chế phẩm sinh học dùng trong thú y
|
Thuốc thú y.
|
Thành phần, thành phần định lượng hoạt chất.
|
Chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất, chất xử lý môi trường trong nuôi trồng thủy sản
|
Sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
|
Thành phần định lượng, cụ thể cho từng loại:
- Hoá chất: Công thức hóa học, công thức cấu tạo hoặc theo Danh mục tên hoá chất được phép sử dụng.
- Hỗn hợp khoáng, vitamin, axít amin: Vitamin, khoáng đơn, axit amin.
- Chế phẩm vi sinh vật: Loài vi sinh vật.
- Chế phẩm chiết xuất từ thực vật, động vật, vi sinh vật, nấm: Hoạt chất chính từ (ghi kèm tên loài sinh vật được sử dụng để sản xuất).
|
Thuốc thú y thủy sản
|
Thuốc thú y thủy sản
|
Công thức cấu tạo hoặc thành phần cấu tạo.
|
Thuốc bảo vệ thực vật
|
Thuốc bảo vệ thực vật.
|
Thành phần định lượng các loại hoạt chất, hàm lượng dung môi (nếu làm thay đổi độ độc của thuốc).
|
Sản phẩm dệt, may, da giày
|
Hàng may mặc.
- Nếu có nhiều lớp.
|
Thành phần định lượng chính của vật liệu.
- Ghi thành phần định lượng chính của từng lớp.
|
Đồ gỗ
|
- Gỗ xẻ cùng một loài cây.
- Gỗ xẻ từ nhiều loài cây.
|
- Tên khoa học của loài gỗ.
- Nhóm gỗ.
|
Sản phẩm gỗ dân dụng.
|
Tên gỗ.
|
Sản phẩm luyện kim
|
- Thép.
- Kim loại.
- Quặng.
|
- Mác thép.
- Loại, độ tinh khiết (% kim loại).
- Hàm lượng quặng (% khối lượng).
|
Các sản phẩm từ dầu mỏ
|
Khí đồng hành và khí hydrocarbon khác.
|
Thành phần khí (% thể tích).
|
Hóa chất
|
Hóa chất.
|
Công thức hóa học, công thức cấu tạo, thành phần định lượng.
|
Hóa chất chứa trong bình chịu áp lực.
|
Ghi thêm dung lượng nạp.
|
Phân bón
|
Phân bón.
|
Thành phần định lượng.
|
Hồng Vân